
14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng 14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng 14 từ cơ bản này sẽ thực sự giúp ích cho bạn vì chúng bao gồm 20 tiếp đầu tố thông dụng nhất và 14 gốc từ quan trọng nhất. Khi bạn đã ứng dụng được tốt các thành phần cấu tạo nên 14 từ này, bạn sẽ có thể suy luận ý nghĩa của khoảng 14.000 từ trong từ điển dành cho sinh viên đại học và khoảng 100.000 từ trong từ điển lớn. 14 từ cơ bản này sẽ thực sự giúp ích cho bạn vì chúng bao gồm 20 tiếp đầu tố thông dụng nhất và 14 gốc từ quan trọng nhất. Khi bạn đã ứng dụng được tốt các thành phần cấu tạo nên 14 từ này, bạn sẽ có thể suy luận ý nghĩa của khoảng 14.000 từ trong từ điển dành cho sinh viên đại học và khoảng 100.000 từ trong từ điển lớn. Dưới đây là danh sách 14 từ và cấu tạo của chúng: 1. precept: pre- và capere [Mặc dù cep, cip, ceiv, ceipt, và ceit là các biến dạng của capere, nhưng dạng thông dụng nhất thường được dùng là cap (Latin: head, chief, get, receive)]. 2. detain: de-và tenere [Biến dạng của tenere là ten, tain, và tin (Latin: hold, grasp, have)]. 3.intermittent: inter-và mittere [Các biến dạng khác bao gồm mitt, mit, miss, mis, và mise (Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast)]. 4.offer: ob-và ferre [Gồm các biến dạng fer và lat (Latin: line, bring, carry)]. 5. insist: in-và stare [Các biến dạng của stare là sta, stat, sti, và sist (Greek: standing, stay, make firm, fixed)]. 6.monograph: mono-và graphein [Các biến dạng thông dụng bao gồm graph và gram (Greek: to scratch; write, record, draw, describe)]. 7.epilogue: epi-và legein [Gồm các biến dạng sau: log, logy, logo, logue, và ology (Greek: talk, speech, speak; word)]. 8.aspect: ad-và specere [Gồm có 2 dạng spec và spic (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine)]. 9.uncomplicated: un-, com-,và plicare [Có 11 biến dạng sau: plic, plicat, plicit, pli, ply, plex, ple, pleat, play, ploy, và plicity (Latin: layer, involved] 10.nonextended: non-, ex-,và tendere [Gồm 3 dạng tend, tent, và tens (Latin: stretch)]. 11.reproduction: re-, pro-,và ducere [Mặc dù duit, duke, duct, duch, và duce là các biến dạng của ducere, nhưng tần suất cao nhất lại rơi vào duc (Latin: lead, leading, bring, take, draw)]. 12.indisposed: in-, dis-,và ponere [Hai dạng thông dụng nhất chỉ dùng 3 ký tự của ponere là pon và pos (Latin: set, place); pound và post ít sử dụng hơn vì chúng có thể dẽ bị nhầm lẫn với post trong nghĩa “after, behind”(sau)]. 13.oversufficient: over-, sub-,và facere [Có các biến dạng fac, fact, fic, feat, feas, featur, và fair (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping)]. 14.mistranscribe: mis-, trans-,và scribere [Biến dạng thông dụng scrib, scrip, scrip, và biến dạng ít dùng scriv (Latin: write, record)]. Ngoài ra, trong cuốn Improving Spelling and Vocabulary in the Secondary School, Richard E. Hodges, NXB ERIC, 1982, trang 30. Học giả Richard E. Hodges có nói rằng “Nếu bạn kiểm tra trong số 20.000 từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy 5.000 từ bao gồm các tiếp đầu tố mà trong đó có 80% (khoảng 4.100 từ) chỉ sử dụng 14 tiếp đầu tố sau trong cấu tạo từ vựng”. Sau đó ông đưa ra danh sách các tiếp đầu tố sau: ab- (away from) be- (on all sides, overly) de- (reversal, undoing, downward) dis-, dif- (not, reversal) ex- (out of, former) pre- (before) un- (do the opposite of) ad- (to, toward) com, con-, co- (with, together) en-, em- (in, into, to cover or contain) in- (into, not) pro- (in favor of, before) sub- (under, beneath)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiếng anh học tiếng anh từ vựng cách học tiếng anh hay học tiếng anh bí quyết học tiếng anhTài liệu có liên quan:
-
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 295 0 0 -
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 295 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 290 0 0 -
Một số cụm từ, công thức viết câu trong Tiếng Anh: Phần 1
12 trang 288 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 251 0 0 -
NHỮNG ĐIỀM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH ANH VĂN LỚP 9
8 trang 237 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 5
8 trang 229 0 0 -
NHỮNG CÂU CHUYỆN SONG NGỮ ANH-VIỆT DÀNH CHO TRẺ EM 5
11 trang 178 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 1:
8 trang 168 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng học tiếng Anh nhìn từ góc độ giảng viên
6 trang 168 0 0 -
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 167 0 0 -
Một số từ và cụm từ liên kết trong tiếng Anh
6 trang 165 0 0 -
Tài liệu về Ý nghĩa một số tiền tố trong tiếng Anh
7 trang 149 0 0 -
Cách sử dụng từ viết tắt trong tiếng anh.
5 trang 147 0 0 -
Dùng các tước vị trong tiếng Anh như thế nào ?
6 trang 145 0 0 -
Viết văn theo cách của người Anh
5 trang 139 0 0 -
Bài giảng Dẫn luận ngôn ngữ - Chương 3: Từ vựng
16 trang 136 0 0 -
Cách dùng dấu câu trong Tiếng Anh
7 trang 136 0 0 -
Diphthong /ʊə/ (Nguyên âm đôi /ʊə/)
5 trang 129 0 0 -
Ghi nhớ – 1 kĩ năng rất quan trọng trong học tiếng Anh
6 trang 125 0 0