Danh mục tài liệu

A.TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ LÍ THUYẾT CHƯƠNG I&II

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 599.00 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Có 3 cách nhiễm điện một vật: Cọ xát, tiếp xúc ,hưởng ứngII. Định luật Cu lông: Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi ε là có:- Điểm đặt: trên 2 điện tích.- Phương: đường nối 2 điện tích.- Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu q1.q2 0 (q1; q2 cùng dấu)+ Hướng vào nhau nếu q1.q2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
A.TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ LÍ THUYẾT CHƯƠNG I&II A.TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ LÍ THUYẾT CHƯƠNG I&II **************************** CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNGI. Caùch nhieãm ñieän. Có 3 cách nhiễm điện một vật: Cọ xát, tiếp xúc ,hưởng ứngII. Định luật Cu lông: Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi ε là F12 ; F21 có: - Điểm đặt: trên 2 điện tích. - Phương: đường nối 2 điện tích. - Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu) + Hướng vào nhau nếu q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu) � .m 2 � N q1q2 �2� F =k ε r 2 ; k = 9.109 � C � (ghi chú: F là lực tĩnh điện)- Độ lớn:- Biểu diễn: r   r F21 F21 F12 F12 q1.q2 < 0 q1.q2 >0III. Định luật bảo toàn điện tích: Trong 1 hệ cô lập về điện (hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác) thì t ổngđại số các điện tích trong hệ là 1 hằng sốIV. Điện trường+ Khái niệm: Là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đ ặt trong nó.+ Cường độ điện trường: Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tác dụng lực.  F E= q Đơn vị: E(V/m)   ⇒ lực điện trường F = q.E   q > 0 : F cùng phương, cùng chiều với E .   q < 0 : F cùng phương, ngược chiều với E .+ Đường sức điện trường: Là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tưyến tại bất kỳ điểm nàotrên đường cũng trùng với hướng của véc tơ CĐĐT tại điểm đó.Tính chất của đường sức:- Qua mỗi điểm trong đ.trường ta chỉ có thể vẽ được 1 và chỉ 1 đường sức điệntrường.- Các đường sức điện là các đường cong không kín,nó xuất phát từ các điện tíchdương,tận cùng ở các điện tích âm.- Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.- Nơi nào có CĐĐT lớn hơn thì các đường sức ở đó vẽ mau và ngược lại+ Điện trường đều:- Có véc tơ CĐĐT tại mọi điểm đều bằng nhau.- Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau + Véctơ cường độ điện trường E do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm Mcách Q một đoạn r có: - Điểm đặt: Tại M.- Phương: đường nối M và Q- Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0.Hướng vào Q nếu Q 0 q E = E1 + E2 + ..... + EnNguyên lí chồng chất điện trường:    Xét trường hợp tại điểm đang xét chỉ có 2 cường độ điện trường: E = E1 + E2   + E1 � E2 � E = E1 + E2 . �   + E1 � E2 � E = E1 − E2 . �   + E1 ⊥ E2 � E = E12 + E2 2 ) ( α α ᄋ  + E1 = E2 ; E1 ; E2 = α � E = 2 E1 cos = 2 E2 cos 2 2 ) (ᄋ ; E = α � E = E 2 + E 2 + 2 E E .cosα  +E 1 2 1 2 1 2V. Công của lực điện trường: Công của lực điện tác dụng vào 1 điện tích không phụ thuộc vào dạng của đường đicủa điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu,điểm cuối của đường đi trong điện trường AMN = q.E. M N = q.E.dMN(với d MN = M N là độ dài đại số của hình chiếu của đường đi MN lên trục toạ độ ox với chiều dương của trục oxlà chiều của đường sức). Liên hệ giữa công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích AMN = WM - WN = q VM - q.VN =q(VM-VN)=q.UMN. Theánaêngñieäntröôøng-Ñieäntheátaïi caùcñieåmM,N +Ñoái vôùi ñieäntröôøngñeàugiöõahai baûntuï: ; ...