Danh mục

ANDROID_2

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.72 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.7.8. Cỏc phương thức của chu kỳ sống Phương thức: onCreate() v Được gọi khi activity lần đầu tiờn được tạo v Ở đơy bạn làm tất cả cỏc cài đặt tĩnh -- tạo cỏc view, kết nối dữ liệu đến list và .v.v v
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ANDROID_2 ANDROID1.7.8. Cỏc phương thức của chu kỳ sốngPhương thức: onCreate() v Được gọi khi activity lần đầu tiờn được tạo v Ở đơy bạn làm tất cả cỏc cài đặt tĩnh -- tạo cỏc view, kết nối dữ liệu đến list và .v.v v Phương thức này gửi qua một đối tượngBundle chứa đựng từ trạng thỏi trược của Activity v Luụn theo sau bởi onStart()Phương thức: onRestart() v Được gọi sau khi activity đú được dừng, chỉ một khoảng đang khởi động lần nữa (stared again) v Luụn theo sau bởi onStart()Phương thức: onStart() v Được gọi trước khi một activity visible với người dựng. v Theo sau bởi onResume() nếu activity đến trạng thỏi foreground hoặc onStop() nế nỳ trở nờn ẩn.Phương thức: onResume() v Được gọi trước khi activity bắt đầu tương tỏc với người dựng v Tại thời điểm này activity ở trờn dỉnh của stack activity. v Luụn theo sau bởi onPause()Phương thức: onPause() v Được gọi khi hệ thống đang resuming activity khỏc. v Phương thức này là điển hỡnh việc giữ lại khụng đổi dữ liệu. v Nú nờn được diễn ra một cỏch nhanh chúng bởi vỡ activity kế tiếp sẽ khụng được resumed ngay cho đến khi nỳ trở lại. v Theo sau bởi onResume nếu activity trở về từ ở trước, hoặc bởi onStop nếu nú trở nờn visible với người dựng. v Trạng thỏi của activity cỳ thể bị giết bởi hệ thống.Phương thức: onStop() v Được gọi khi activity khụng thuộc tầm nhỡn của người dựng. v Nỳ cỳ thể diễn ra bởi vỡ nỳ đang bị hủy, hoặc bởi vỡ activity khỏc vữa được resumed và bao phủ nú. v Được theo sau bởi onRestart() nếu activity đang đở lại để tương tỏc với người dựng, hoặc onDestroy() nếu activity đang bỏ. v Trạng thỏi của activity cỳ thể bị giết bởi hệ thống. Phương thức: onDestroy() v Được gọi trước khi activity bị hủy. v Đú là lần gọi cuối cựng mà activity này được nhận. v Nú được gọi khỏc bởi vỡ activity đang hoàn thành, hoặc bởi vỡ hệ thống tạm thởi bị hủy diệt để tiết kiệm vựng nhớ. v Bạn cú thể phơn biệt giữa 2 kịch bản với phương isFinshing(). v Trạng thỏi của activity cú thể được giết bởi hệ thống.1.7 CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN TRONG ANDROID 1.7.1. View Trong một ứng dụng Android, giao diện người dựng được xơy dựng từ cỏc đối tượngView và ViewGroup. Cú nhiều kiểu View và ViewGroup. Mỗi một kiểu là một hậu duệcủa class View và tất cả cỏc kiểu đú được gọi là cỏc Widget. Tất cả mọi widget đều cú chung cỏc thuộc tớnh cơ bản như là cỏch trỡnh bày vị trớ,background, kớch thước, lề,… Tất cả những thuộc tớnh chung này được thể hiện hết ởtrong đối tượng View. Trong Android Platform, cỏc screen luụn được bố trớ theo một kiểu cấu trỳc phơn cấpnhư hỡnh dưới. Một screen là một tập hợp cỏc Layout và cỏc widget được bố trớ cú thứ tự.Để thể hiện một screen thỡ trong hàm onCreate của mỗi Activity cần phải được gọi mộthàm là setContentView(R.layout.main); hàm này sẽ load giao diện từ file XML lờn đểphơn tớch thành mú bytecode. Hỡnh 1-8 Cấu trỳc một giao diện ứng dụng Android 1.7.2. ViewGroup ViewGroup thực ra chớnh là View hay núi đỳng hơn thỡ ViewGroup chớnh là cỏcwidget Layout được dựng để bố trớ cỏc đối tượng khỏc trong một screen. Cú một số loạiViewGroup như sau: 1.7.2.1. LinearLayout LinearLayout được dựng để bố trớ cỏc thành phần giao diện theo chiều ngang hoặcchiều dọc nhưng trờn một line duy nhất mà khụng cú xuống dũng. LinearLayout làm cho cỏc thành phần trong nú khụng bị phụ thuộc vào kớch thước củamàn hỡnh. Cỏc thành phần trong LinearLayout được dàn theo những tỷ lệ cừn xứng dựavào cỏc ràng buộc giữa cỏc thành phần. Hỡnh 1-9 Bố trớ cỏc widget sử dụng LinearLayout 1.7.2.2. FrameLayout FrameLayout được dựng để bố trớ cỏc đối tượng theo kiểu giống như là cỏc Layertrong Photoshop. Những đối tượng nào thuộc Layer bờn dưới thỡ sẽ bị che khuất bởi cỏcđối tượng thuộc Layer nằm trờn. FrameLayer thường được sử dụng khi mu ốn tạo ra cỏcđối tượng cú khung hỡnh bờn ngoài chẳng hạn như contact image button. Hỡnh 1-10 Bố trớ cỏc widget trong FrameLayout 1.7.2.3. AbsoluteLayout Layout này được sử dụng để bố trớ cỏc widget vào một vị trớ bất kỡ trong layout dựavào 2 thuộc tớnh toạ độ x, y. Tuy nhiờn, kiểu layout này rất ớt khi được dựng bởi vỡ toạđộ của cỏc đối tượng luụn cố định và sẽ khụng tự điều chỉnh được tỷ lệ khoảng cỏch giữacỏc đối tượng. Khi chuyển ứng dụng sang một màn hỡnh cỳ kớch thước với màn hỡnhthiết kế ban đầu thỡ vị trớ của cỏc đối tượng sẽ khụng cũn được chớnh xỏc như ban đầu. 1.7.2.4. RetaliveLayout Layout này cho phộp bố trớ cỏc widget theo một trục đối xứng ngang hoặc dọc. Để đặtđược đỳng vị trớ thỡ cỏc widget cần được xỏc định một mối ràng buộc nào đú với cỏcwidget khỏc. Cỏc ràng buộc này là cỏc ràng buộc trỏi, phải, trờn, dưới so với một widgethoặc so với layout parent. Dựa vào những mối ràng buộc đú mà RetaliveLayout cũngkhụng phụ thuộc vào kớch thước của screen thiết bị. Ngoài ra, nú cũn cỳ ưu điểm là giỳptiết kiệm layout sử dụng nhằm mục đớch giảm lượng tài nguyờn sử dụng khi load đồngthời đẩy nhanh quỏ trỡnh xử lý. Hỡnh 1-11 Bố trớ widget trong RetaliveLayout 1.7.2.5. TableLayout Layout này được sử dụng khi cần thiết kế một table chứa dữ liệu hoặc cần bố trớ cỏcwidget theo cỏc row và column. Chẳng hạn như, giao diện của một chiếc mỏy tớnh đơngiản hoặc một danh sỏch dữ liệu. Hỡnh 1-12 Bố trớ widget trong TableLayout 1.7.3. Button Sở dĩ widget button được giới thiệu đầu tiờn trong số cỏc widget khỏc là vỡ đơy là đốitượng cú thể núi là được dựng nhiều nhất trong hầu hết cỏc ứng dụng Android.Để thiết kế giao diện với một button ta cú 2 cỏch như sau: Thiết kế bằng XML android:text=Touch me! android:onClick=touchMe/> Thuộc tớnh android:onClick=touchMe đượ ...

Tài liệu được xem nhiều: