Danh mục tài liệu

Ảnh hưởng của vết mổ đẻ cũ đến biến chứng rau tiền đạo

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 274.63 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày nhận xét ảnh hưởng của VMĐC đến biến chứng của RTĐ gây ra cho người mẹ và thai nhi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả có so sánh 649 hồ sơ sản phụ RTĐ tại BVPS Hải Phòng trong 5 năm (2009 - 2013).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của vết mổ đẻ cũ đến biến chứng rau tiền đạoSẢN KHOA VÀ SƠ SINH VŨ VĂN TÂM, NGUYỄN QUỐC TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA VẾT MỔ ĐẺ CŨ ĐẾN BIẾN CHỨNG RAU TIỀN ĐẠO Vũ Văn Tâm, Nguyễn Quốc Trường Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng Tóm tắt Abstract Hiện nay, sản phụ có vết mổ đẻ cũ (VMĐC) ngày OUTCOMES OF PREGNANCY IN WOMEN WITH càng gia tăng trong cộng đồng nhưng VMĐC làm PLACENTA PREVIA AND PRIOR CESAREAN SECTION nhiều bệnh lý sản khoa thêm nguy hiểm trong đó có The objective of this study aims to evaluate rau tiền đạo (RTĐ). pregnancy outcomes for women with placenta previa Nghiên cứu nhằm mục tiêu: nhận xét ảnh in relation to the prior cesarean delivery. hưởng của VMĐC đến biến chứng của RTĐ gây ra cho Material and method: a retrospective study người mẹ và thai nhi. of 649 patients with placenta previa at the Hai Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu Phong hospital of obstetrics and gynecology from mô tả có so sánh 649 hồ sơ sản phụ RTĐ tại BVPS Hải 2009 to 2013. Phòng trong 5 năm (2009 - 2013). Results: in patients with placenta previa and prior Kết quả nghiên cứu: lượng hemoglobin mất trong cesarean section Hb mean during operation (24,7 mổ lấy thai (24,7 ± 11,8 g/l), tỷ lệ phải cắt TC (10,7%), rau ± 11,8g/l), hysterectomy (10,7%), placenta accreta cài răng lược (4,5%) ở sản phụ RTĐ có VMĐC cao hơn (4,5%). These values were significantly higher in patient ở sản phụ RTĐ không có VMĐC (19,5 ± 12,1 g/l, 4,1% without prior cesarean section. However, gestational và 2,0%). Tuổi thai kết thúc thai nghén và cân nặng khi week at delivery and neonatal weight were not different sinh không có sự khác biệt giữa hai nhóm. between two groups. Kết luận: VMĐC làm biến chứng của RTĐ gây ra Conclusion: although prior cesarean delivery and cho người mẹ thêm nặng nề nhưng có ảnh hưởng rất placenta previa was not an independent risk factor for ít đến các biến chứng gây ra cho con. perinatal but it should be considered as a marker for Từ khóa: RTĐ, VMĐC, biến chứng. possible obstetric complications.1. Đặt vấn đề tỷ lệ phải cắt tử cung để cầm máu (13,8%) đều cao Ngày nay, ngành sản phụ khoa và kỹ thuật gây mê hơn rõ rệt so với sản phụ RTĐ không có VMĐC (648 ±hồi sức phát triển không ngừng cùng với sự ra đời của 265ml và 0,8%) đồng thời trẻ sinh ra có chỉ số Apgar ≤kháng sinh, kỹ thuật vô khuẩn và tiệt khuẩn đã làm 7 (10,0%) cũng cao gấp 2 lần (4,9%) [1]. Xuất phát từcho phẫu thuật mổ lấy thai thêm hoàn thiện. Mổ lấy sự gia tăng tỷ lệ sản phụ có VMĐC hiện nay và sự tácthai không còn là một phẫu thuật khó khăn với bác động không tốt của VMĐC đến bệnh lý RTĐ, chúngsỹ sản khoa và cũng không còn ảnh hưởng quá nhiều tôi thực hiện đề tài này nhằm mục tiêu:đến sức khỏe sản phụ. Chính lý do này dẫn đến chỉ Nhận xét ảnh hưởng của VMĐC đến biến chứngđịnh mổ lấy thai ngày càng được mở rộng, phương của RTĐ gây ra cho người mẹ và thai nhi.pháp mổ lấy thai được áp dụng ở nhiều tuyến cơsở y tế và hệ quả làm tăng tỷ lệ sản phụ mang thai 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứucó VMĐC trong cộng đồng. Tuy nhiên, VMĐC lại là 2.1 Đối tượng nghiên cứu.nguyên nhân làm cho nhiều bệnh lý ...

Tài liệu có liên quan: