Danh mục tài liệu

Ao, giống, thức ăn nuôi tôm

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 126.00 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nạo vét các chất bùn hữu cơ do xác tảo và thức ăn thừa tạo nên, dùng men vi sinh đểgiúp phân hủy trong trường hợp không nạo vét hết bùn dơ ra khỏi ao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ao, giống, thức ăn nuôi tôm Ao, giống, thức ăn nuôi tômChuẩn bị ao nuôiChuẩn bị nước và xử lý trong quá trình nuôiTôm giống và cách thảThức ăn, kiểm soátSức khoẻ của tômCHUẨN BỊ AO NUÔI 1. 1. Nạo vét bùn và mùn bã hữu cơ ra khỏi ao. Nạo vét các chất bùn hữu cơ do xác tảo và thức ăn thừa tạo nên, dùng men vi sinh để • giúp phân hủy trong trường hợp không nạo vét hết bùn dơ ra khỏi ao. Trường hợp không có thể nạo vét bùn trong ao ra ngoài được, nên cải thiện đáy ao với • men vi sinh như Power pack hoặc Aqua bac hoặc Super PS. 1. 2. Vệ sinh ao nuôi và các dụng cụ sử dụng trong quá trình nuôi. Sau khi vớt tôm chết ra khỏi ao, vệ sinh các dụng cụ sử dụng (rửa sạch - ngâm), làm • khô bằng UV.3. Diệt khuẩn đối với bệnh thân đỏ đốm trắng: Phơi ao • Formaline 70ppm. • KMnO4 10ppm trong 24 giờ sau khi diệt các vật chủ trung gian 2-3 ngày •đối với bệnh phát sáng: Chlorine 30ppm • Cleaner-80 1-2ppm • KMnO4 2-3ppm •đối với bệnh phân trắng: Chlorine 30ppm • Cleaner-80 1-2ppm • KMnO4 2-3ppm •4. Rào lưới ngăn cua Làm tấm Nilông (polyethylene hoặc PE) hoặc dùng lưới 3 lớp ngăn cuakhoảng 30-50cm. Hạn chế cua vào ao: Cá tươi 01kg trộn với Fos 500 EC 200cc. Nhét vàohang cua ở khu vực đáy ao, quanh ao cả bên trong và bên ngoài ao, dùng đất sét bịt miệnghang. 5. Dùng vôi để đạt pH 5-7 D-100: Dolomite (CaMg (CO3)2): 500-1.500kg/hecta • Super - Ca: Vôi CaCO3: 500-1,500kg/hecta • Vôi Ca (OH)2: 400-1.200kg/hecta • Vôi CaO: 300-1.000kg/hecta •6. Tôm giống Không nhiễm SEMBV (dùng máy PCR kiểm tra) • Không nhiễm vi khuẩn phát sáng • Không bị nhiễm gregarine •Chuẩn bị và xử lí nước trong quá trình nuôiChuẩn bị1. Ao: Ao chứa (Reservior) • Ao nuôi (Grow-out pond) • Ao xử lý (Treatment pond) •2. Máy bơm (Pump) 3. Quạt (Aeration) Sử dụng quạt để oxy hoà tan trong ao nuôi không nên thấp hơn 5ppm trong suốt quá • trình nuôi sẽ làm cho tôm không bị căng thẳng. Do đó: Với mật độ thả 1-7 con/m2 nên dùng hoặc không dùng máy quạt nước tuỳ vào • việc xử lý ao. Với mật độ thả từ 8 con trở lên trên1 m2 phải sử dụng máy quạt nước, như sau: Tôm giống 3000-3500 con: dùng một cánh quạt nước, hoặc: • Trọng lượng tôm 100kg: dùng một cánh quạt nước •4. Túi lọc nước (Screen net) Dùng túi lọc để ngăn các vật chủ trung gian như cá, cua, các loại tôm khác. Dùng túi • lọc bằng cotton 2 lớp, dài khoảng 8-10m. Làm một túi lọc dài và gắn với máy bom để trong suốt quá trình nuôi có thể lọc bớt tảo ra khỏi ao.5. Diệt vật chủ trung gian (Carrier Eliminate) Chlorine 30ppm. • FOS 500 EC 2 lít/ 1600m2 (12.5 lít/hecta), Độ sâu của nước 1.2-1.5m. •6. Diệt khuẩn (Water septic): đối với SEMBV: KMnO4 10ppm (Sau khi diệt vật chủ trung gian 2-3 ngày) • đối với bệnh phát sáng: Chlorine 30ppm; KMnO4 2-3ppm; B.K.C 1-2ppm • đối với bệnh phân trắng: Chlorine 30ppm; KMnO4 2-3ppm; B.K.C 1-2ppm •7. Gây màu nước (thức ăn thiên nhiên: tảo động và thực vật): Dùng phân 3-5ppm: Urea 3-5kg/hecta hoặc/và NPK 16-20 3kg/hecta (tỷ lệ 1:1), chia • thành nhiều lần dùng trong 3-4 ngày. Dùng cám gạo 10-12kg/hecta + bột cá 1-15kg/hecta ngâm nước 24 giờ và đem đều tạt • khắp ao.Xử lí nước trong quá trình nuôiCác điều kiện của nước trong ao nuôi: 1. pH: Các mức qui định phù hợp: 7.5-8.5 đối với tôm • 8.0-8.2 đối với tảo thực vật (màu nước) • Biến động trong ngày không quá 0.3 • pH buổi sáng 7.5-7.8 và chiều chênh lệch không quá 0.3, nước trong, dùng D-100: 30- • 50kg/ 1.600m2 (180-300kg/ha) vào buổi chiều trong vòng 2-3 ngày liên tiếp. pH buổi sáng 7.5-7.8 và buổi chiều chênh lệch nhau 0.5, màu nước bình thường, dùng • Super-Ca 180-300kg/ha vào mỗi buổi chiều cho đến khi pH trong ngày không biến động nhiều và cao hơn chút ít. Nếu pH cao hơn 8.3 trở lên, giảm pH bằng cách thay bớt nước nhằm giảm bớt chất • dơ trong ao và tảo và sử dụng đường cát 10-12kg/ha.2. Độ mặn (Salinity) Mức qui định phù hợp: 10-30ppt • Biến động trong ngày không quá 5ppt. Đối với tôm và thực vật nổi (Diatom) • Nếu độ mặn thấp hơn 5ppt nên cho vitamin, khoáng chất như Mutagen hoặc Beta-min • hoặc C-mix nhất là khi tôm trong giai đoạn tuổi 45 ngày trở lên. Độ mặn 15-25ppt. Tôm tăng trưởng tốt, ngăn ngừa sự phát triển của tảo thực vật đặc • biệt nhóm Dinoflagellate bằng cách sử dụng Cleaner-80. Độ mặn cao hơn 35ppt, tôm sẽ ăn giảm và có thể là ngưng ăn hoặc chậm lớn, màu • nước đậm khó điều chỉnh, trước khi thả tôm nên ngâm với Macroguard tối thiểu 30 phút thì sẽ chịu đựng để thích nghi tốt trong môi trường có độ mặn khác nhau.3. Nhiệt độ (Temperature) Mức qui định phù hợp: 280C-330C đối với tôm và tảo thực vật thuộc nhóm rong màu • xanh, nhiệt độ không nên thay đổi đột ngột, không nên quá 20C- 300C có thể làm cho tôm chết, nhiệt độ trong ngày nếu biến động nhiều quá sẽ làm cho tôm giảm ăn. Đối với tảo: • Nếu nhiệt độ 150C-250C, tảo thuộc nhóm Diatom sẽ tăng trưởng tốt. o Nếu nhiệt độ 230C-350C, nhóm rong màu xanh sẽ tăng trưởng tốt. o Nếu nhiệt độ >350C, nhóm rong màu xanh pha xanh nước biển sẽ tăng trưởng o tốt hơn so với các nhóm khác. Đối với tôm: • o Nếu nhiệt độ thấp hơn 250C tôm sẽ ăn giảm hoặc ngưng ăn, tôm sẽ lớn chậm hoặc không lớn.4. Độ trong (Transparency) (Độ đục - Turbidity) Mức qui định phù hợp: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: