
Bài 2: Định giá Chứng khoán
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 737.29 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có khả năng tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư hiện tại Có khả năng tính toán giá trị hiện tại của một khoản tiền nhận được trong tương lại Có khả năng tính toán mức lợi nhuận trên một khoản đầu tư (the return on an investment) Có khả năng tính toán giá trị tương lai của dòng tiền phức (multiple cash flows)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 2: Định giá Chứng khoán Bài 2: Định giá Chứng khoán Phụ trách môn học: Vương Đức Hoàng Quân, Ph.D.(AIT) nguyên Giảng viên chính Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí MinhCấu trúc bài giảng Một số khái niệm cơ bản liên quan đến định giá Định giá trái phiếu Định giá cổ phiếu Định giá trái phiếu chuyển đổi 1 Phần 1: Một số khái niệm cơ bản liên quan đến Định giá Giá trị thời gian của đồng tiền Định giá Dòng tiền chiết khấuMục tiêu bài học Có khả năng tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư hiện tại Có khả năng tính toán giá trị hiện tại của một khoản tiền nhận được trong tương lại Có khả năng tính toán mức lợi nhuận trên một khoản đầu tư (the return on an investment) Có khả năng tính toán giá trị tương lai của dòng tiền phức (multiple cash flows) Có khả năng tính toán gia trị hiện tại của một dòng tiền phức (multiple cash flows) 3Một số khái niệm cơ bản Giá trị hiện tại (Present Value) – đồng tiền nhận được sớm trên trục thời gian, cho chúng ta biết một khoản thu nhậo trong tương lai có giá trị như thế nào vào thời điểm hiện tại sau khi đã tính đến giá trị thời gian của đồng tiền. Giá trị tương lai (Future Value) – đồng tiền nhận được muộn trên trục thời gian, nói cách khác đây là giá trị của một khoản tiền sau khi đầu tư khoản tiền đó một khoản thời gian nhất định. Lãi suất (Interest rate) – “tỷ giá trao đổi” giữa đồng tiền nhận được sớm và đồng tiền nhận được muộn Lãi suất chiết khấu (Discount rate): lãi suất được sử dụng trong việc tính toán giá trị hiện giá của dòng tiền tương lai Chi phí cơ hội của đồng vốn (Opportunity cost of capital): tỷ suất lợi nhuận đã bị bỏ qua do việc đầu tư vào dự án đã chọn thay vì vào các dự án tương tự. 4Giá trị tương lai Giả sử bạn đầu tư $1’000 với mức lãi suất là 5%/năm trong một năm. Giá trị tương lai của khoản đầu tư này một năm sau là bao nhiêu? Lãi = 1000(0,05) = 50 Giá trị sau một năm = vốn + lãi = 1000 + 50 = 1050 Giá trị tương lai (FV) = 1000(1 + 0,05) = 1050 Giả sử bạn tiếp tụ đầu tư khoản tiền đó thêm 1 năm nữa. Bạn sẽ nhận được tất cả là bao nhiêu sau 2 năm đầu tư? FV = 1000(1,05)(1,05) = 1000(1,05)2 = 1102,50 5Giá trị tương lai: công thức tổng quát FV = PV(1 + r)t FV = giá trị tương lai PV = giá trị hiện tại r = lãi suất trong kỳ, được biểu thị bằng số thập phân T = số lượng kỳ đầu tư Hệ số lãi suất giá trị tương lai (Future value interest factor) = (1 + r)t FVIFr,t: giá trị của 1 đồng với lãi suất kép được hưởng là r vào cuối kỳ tth. 6Tác động của lãi suất kép Lãi suất đơn (simple interest) – lãi chỉ được tính cho khoản đầu tư gốc. Lãi suất kép (Compound interest) – lãi được tính cho cả phần vốn gốc lẫn (các) khoản lãi thu được trong các kỳ đầu tư trước. Ví dụ đơn giản: Giá trị tương lai với lãi suất đơn = 1000 + 50 + 50 = 1100 Giá trị tương lai với lãi suất kép = 1102,50 Khoản phụ trội $2.50 là từ khoản lãi được hưởng trên khoản lãi từ kỳ đầu tư trước 0,05(50) = 2,50. 7Giá trị tương lai – Ví dụ khác Bây giờ giả sử bạn đầu tư $1000 cho 5 năm thay vì 1-2 năm như trong ví dụ trước. Giá trị tương lai của số tiền đầu tư của bạn khi đó là bao nhiêu? FV = 1000(1,05)5 = 1276,28 Tác động của lãi suất kép là không đáng kể với số kỳ đầu tư là ít, tuy nhiên tác động sẽ là đáng kể với số kỳ đầu tư lớn. (để so sánh, với lãi suất đơn, giá trị tương lai của khoản đầu tư của bạn là $1250, khác biệt là $26,28) 8Giá trị tương lai – Ví dụ khác nữa Giả sử bạn được nhận một khoản từ $10 của tài khoản tiền gửi của một người họ hàng từ 200 năm trước với lãi suất 5,5%/năm. Khoản nhận từ $10 đầu tư ban đầu đó ngày nay có giá trị là bao nhiêu? FV = 10(1,055)200 = 447.189,84 Tác động của lãi suất kép ra sao? Lãi suất đơn = 10 + 200(10)(0,055) = 210,55 Việc dùng lãi suất kép đã mang lại thêm cho khoản đầu tư một khoản giá trị là $446.979,29. 9 Kết quả từ việc áp dụng lãi suất képGiá trị tươnglai ($) Thời gian (năm) Tăng trưởng của $100 đầu tư ban đầu với lãi suất 10%/năm. Phần diện tích màu xanh của mỗi cột biểu thị phần tăng thêm do việc áp dụng lãi suất kép. 10 Giá trị tương lai của $1 đầu tư ban đầu với lãi suất kép áp dụng là 0, 5, 10, 15, và 20%/nămGiá trịtương laicủa $1 Thời gian (năm) 11Tác động của Thời gian và Lãi suất ápdụng đối với Giá trị Tương lai Giá trị tương lai của một khoản đầu tư có thể được gia tăng bằng cách: Tăng số năm mà chúng ta áp dụng lãi suất kép Áp dụng mức lãi suất cao hơn Năm 1624, Peter Miniut mua Đảo Mahattan (NY) từ những người Da đỏ với một mức giá là $24. ??? Nếu những người Da đỏ đó dùng $24 này để đầu tư vào một dự án với lãi suất được áp dụng là lãi suất kép thì tính đến cuối năm 1997, số tiền đó trị giá là: Lãi suất áp dụng (%/năm) Trị giá vào cuối năm 1997 6% 65 tỷ (= 65*10 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 2: Định giá Chứng khoán Bài 2: Định giá Chứng khoán Phụ trách môn học: Vương Đức Hoàng Quân, Ph.D.(AIT) nguyên Giảng viên chính Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí MinhCấu trúc bài giảng Một số khái niệm cơ bản liên quan đến định giá Định giá trái phiếu Định giá cổ phiếu Định giá trái phiếu chuyển đổi 1 Phần 1: Một số khái niệm cơ bản liên quan đến Định giá Giá trị thời gian của đồng tiền Định giá Dòng tiền chiết khấuMục tiêu bài học Có khả năng tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư hiện tại Có khả năng tính toán giá trị hiện tại của một khoản tiền nhận được trong tương lại Có khả năng tính toán mức lợi nhuận trên một khoản đầu tư (the return on an investment) Có khả năng tính toán giá trị tương lai của dòng tiền phức (multiple cash flows) Có khả năng tính toán gia trị hiện tại của một dòng tiền phức (multiple cash flows) 3Một số khái niệm cơ bản Giá trị hiện tại (Present Value) – đồng tiền nhận được sớm trên trục thời gian, cho chúng ta biết một khoản thu nhậo trong tương lai có giá trị như thế nào vào thời điểm hiện tại sau khi đã tính đến giá trị thời gian của đồng tiền. Giá trị tương lai (Future Value) – đồng tiền nhận được muộn trên trục thời gian, nói cách khác đây là giá trị của một khoản tiền sau khi đầu tư khoản tiền đó một khoản thời gian nhất định. Lãi suất (Interest rate) – “tỷ giá trao đổi” giữa đồng tiền nhận được sớm và đồng tiền nhận được muộn Lãi suất chiết khấu (Discount rate): lãi suất được sử dụng trong việc tính toán giá trị hiện giá của dòng tiền tương lai Chi phí cơ hội của đồng vốn (Opportunity cost of capital): tỷ suất lợi nhuận đã bị bỏ qua do việc đầu tư vào dự án đã chọn thay vì vào các dự án tương tự. 4Giá trị tương lai Giả sử bạn đầu tư $1’000 với mức lãi suất là 5%/năm trong một năm. Giá trị tương lai của khoản đầu tư này một năm sau là bao nhiêu? Lãi = 1000(0,05) = 50 Giá trị sau một năm = vốn + lãi = 1000 + 50 = 1050 Giá trị tương lai (FV) = 1000(1 + 0,05) = 1050 Giả sử bạn tiếp tụ đầu tư khoản tiền đó thêm 1 năm nữa. Bạn sẽ nhận được tất cả là bao nhiêu sau 2 năm đầu tư? FV = 1000(1,05)(1,05) = 1000(1,05)2 = 1102,50 5Giá trị tương lai: công thức tổng quát FV = PV(1 + r)t FV = giá trị tương lai PV = giá trị hiện tại r = lãi suất trong kỳ, được biểu thị bằng số thập phân T = số lượng kỳ đầu tư Hệ số lãi suất giá trị tương lai (Future value interest factor) = (1 + r)t FVIFr,t: giá trị của 1 đồng với lãi suất kép được hưởng là r vào cuối kỳ tth. 6Tác động của lãi suất kép Lãi suất đơn (simple interest) – lãi chỉ được tính cho khoản đầu tư gốc. Lãi suất kép (Compound interest) – lãi được tính cho cả phần vốn gốc lẫn (các) khoản lãi thu được trong các kỳ đầu tư trước. Ví dụ đơn giản: Giá trị tương lai với lãi suất đơn = 1000 + 50 + 50 = 1100 Giá trị tương lai với lãi suất kép = 1102,50 Khoản phụ trội $2.50 là từ khoản lãi được hưởng trên khoản lãi từ kỳ đầu tư trước 0,05(50) = 2,50. 7Giá trị tương lai – Ví dụ khác Bây giờ giả sử bạn đầu tư $1000 cho 5 năm thay vì 1-2 năm như trong ví dụ trước. Giá trị tương lai của số tiền đầu tư của bạn khi đó là bao nhiêu? FV = 1000(1,05)5 = 1276,28 Tác động của lãi suất kép là không đáng kể với số kỳ đầu tư là ít, tuy nhiên tác động sẽ là đáng kể với số kỳ đầu tư lớn. (để so sánh, với lãi suất đơn, giá trị tương lai của khoản đầu tư của bạn là $1250, khác biệt là $26,28) 8Giá trị tương lai – Ví dụ khác nữa Giả sử bạn được nhận một khoản từ $10 của tài khoản tiền gửi của một người họ hàng từ 200 năm trước với lãi suất 5,5%/năm. Khoản nhận từ $10 đầu tư ban đầu đó ngày nay có giá trị là bao nhiêu? FV = 10(1,055)200 = 447.189,84 Tác động của lãi suất kép ra sao? Lãi suất đơn = 10 + 200(10)(0,055) = 210,55 Việc dùng lãi suất kép đã mang lại thêm cho khoản đầu tư một khoản giá trị là $446.979,29. 9 Kết quả từ việc áp dụng lãi suất képGiá trị tươnglai ($) Thời gian (năm) Tăng trưởng của $100 đầu tư ban đầu với lãi suất 10%/năm. Phần diện tích màu xanh của mỗi cột biểu thị phần tăng thêm do việc áp dụng lãi suất kép. 10 Giá trị tương lai của $1 đầu tư ban đầu với lãi suất kép áp dụng là 0, 5, 10, 15, và 20%/nămGiá trịtương laicủa $1 Thời gian (năm) 11Tác động của Thời gian và Lãi suất ápdụng đối với Giá trị Tương lai Giá trị tương lai của một khoản đầu tư có thể được gia tăng bằng cách: Tăng số năm mà chúng ta áp dụng lãi suất kép Áp dụng mức lãi suất cao hơn Năm 1624, Peter Miniut mua Đảo Mahattan (NY) từ những người Da đỏ với một mức giá là $24. ??? Nếu những người Da đỏ đó dùng $24 này để đầu tư vào một dự án với lãi suất được áp dụng là lãi suất kép thì tính đến cuối năm 1997, số tiền đó trị giá là: Lãi suất áp dụng (%/năm) Trị giá vào cuối năm 1997 6% 65 tỷ (= 65*10 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Định giá cổ phiếu Định giá trái phiếu chuyển đổi Định giá Chứng khoán Tài liệu chứng khoán Bài giảng chứng khoán Thị trường chứng khoán Kỹ thuật chứng khoánTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 1022 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 586 12 0 -
2 trang 527 13 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 338 0 0 -
293 trang 335 0 0
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 320 0 0 -
Giáo trình Kinh tế năng lượng: Phần 2
85 trang 286 0 0 -
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 266 0 0 -
9 trang 256 0 0
-
Tiểu luận: Các phương pháp định giá
39 trang 252 0 0 -
Quản lý tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Hữu Phước
248 trang 241 4 0 -
11 trang 236 0 0
-
13 trang 230 0 0
-
Thông tư số 87/2013/TT-BTC 2013
19 trang 229 0 0 -
128 trang 229 0 0
-
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 223 0 0 -
Hiệu ứng động lực trên thị trường chứng khoán Việt Nam
11 trang 222 0 0 -
Nhiều công ty chứng khoán ngược dòng suy thoái
6 trang 213 0 0 -
6 trang 212 0 0