Danh mục tài liệu

Bài giảng Áp xe gan do Amip - ThS. BS Nguyễn Phúc Học

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 531.28 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đến với "Bài giảng Áp xe gan do Amip" các bạn sẽ có khả năng mô tả được các triệu chứng lâm sàng của áp xe gan do amip; mô tả được các triệu chứng xét nghiệm của áp xe gan do amip; nêu được các biến chứng thường gặp của áp xe gan do amip; nêu chỉ định điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Áp xe gan do Amip - ThS. BS Nguyễn Phúc Học B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y AP XE GAN DO AMIPMục tiêu học tập: Sau khi họcxong bài này, sinh viên có khảnăng:1. Mô tả được các triệu chứnglâm sàng của áp xe gan do amip.2. Mô tả được các triệu chứngxét nghiệm của áp xe gan doamip.3. Nêu được các biến chứngthường gặp của ap xe gan doamip4. Nêu chỉ định điều trị 1 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y1. Định nghĩa, nguyên nhân và bệnh sinh1. Định nghĩaÁp xe gan do amip (HepaticAmebiasis) là một bệnh cónhiều ổ mủ trong nhu mô gando amip gây nênTrong các bệnh nhiễm khuẩn gan mật thì áp xe gan do amip là một trong nhữngbệnh hay gặp nhất ở nước ta- Tại bệnh viện Bạch Mai từ 1977-1990 gặp 158 ca Nguyễn Khánh Trạch (1991).- Tại Quân y viện 108 từ 1988-1994 gặp 82 ca Vũ Bằng Đình (1995)- Thống kê tử vong của Quân y viện 103 từ 1982-1992 tử vong do áp xe gan chiếm3,7% các bệnh về tiêu hoá và 0,86% trong tử vong chung Hoàng Gia Lợi (1993 ). 2 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y1. Nguyên nhân và bệnh sinhAmip gây bệnh Entamoeba vegetativehistolytica thể này ăn hồng cầu là thểAmip gây bệnh.Sau khi chui qua niêm mạc đại tràng đểđột nhập vào máu, amip theo tĩnh mạchvào tuần hoàn cửa hoặc bạch mạch đếngan (sự xâm nhập liên quan đến khả năngthực bào của chúng, sản sinh ra mencollagènase và một protein gây độc tếbào), amip gây ra các vi huyết khối do tắcmạch, rồi hoại tử, nhiều ổ hoại tử hợpthành ổ apxe, 90% bên phải, kích thướctrung bình 5-6 cm chứa khoảng 500-500ml mủ. Hiếm khi vào tuần hoàn chung đểtạo thành abcès phổi, não, lách do amip.Kén Amip theo phân ra ngoài, có thể tồntại 10-15 ngày. Kén không bị tiêu hủy bởithuốc tím và clor, trong formol 0, 5% sau30 phút kén mới chết. 3 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y2. Triệu chứng1. Lâm sànga. Thể điển hình: Áp xe gan thế điển hình là thể hay gặp nhất chiếmkhoảng 60-70% trường hợp, có 3 triệu chứng chủ yếu hợp thành tamchứng Fontam (sốt, đau hạ sườn phải, gan to):- Sốt : có thể 39 - 400C, có thể sốt nhẹ 37.5 - 380C. Thường sốt 3 - 4 ngày trước khi đau hạ sườn phải và gan to nhưng cũng có thể xảy ra đồng thời với 2 triệu chứng đó.- Đau hạ sườn phải và vùng gan : đau mức độ cảm giác tức nặng nhoi nhói từng lúc, đau mức độ nặng, đau khó chịu không dám cử động mạnh. Đau hạ sườn phải xuyên lên vai phải, khi ho đau tăng. Đau triền miên kéo dài suốt ngày đêm.- Gan to và đau : gan to không nhiều 3-4 cm ưới sườn phải mềm, nhẵn, bờ tù, ấn đau. Làm nghiệm pháp rung gan (+), dấu hiệu Iouddlow (+). 4 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A YNgoài tam chứng Fontan là chủ yếu, có thể gặp một số triệu chứng khácít gặp hơn:- Rối loạn tiêu hoá : ỉa lỏng hoặc ỉa nhày máu giống lỵ, xảy ra đồng thời với sốt trước hoặc sau sốt vài ba ngày.- Mệt mỏi, gầy sút nhanh làm cho chẩn đoán nhầm là ung thư gan.- Có thể có phù nhẹ ở mu chân (cắt nghĩa ấu hiệu này: do nung mủ kéo dài dẫn đến hạ Protein máu gây phù).- Cổ trướng: Đi đôi với phù hậu quả của suy inh ưỡng, không có tuần hoàn bàng hệ.- Tràn dịch màng phổi : thường do áp xe vỡ ở mặt trên gan gần sát cơ hoành gây phản ứng viêm do tiếp cận, o đó tràn ịch không nhiều thuộc loại dịch tiết, dễ nhầm lẫn với các bệnh ở phổi.- Lách to : rất hiếm gặp, lách to ít l - 2cm ưới bờ sườn trái dễ nhầm với xơ gan khoảng cửa. 5 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Yb. Thể không điển hình Biểu hiện 2.2 Cận lâm sàngtheo thể lâm sàng: a. Xét nghiệm máu:- Thể không sốt - BC tăng.- Thể sốt kéo dài - Máu lắng tăng.- Thể vàng da - Các phản ứng huyết thanh - Phản- Thể không đau ứng miễn dịch huỳnh quang với a mip:- Thể suy gan phản ứng được coi là dương tính khi- Thể theo kích thước của gan. hiệu giá ngưng kết > l/160 đối với- Thể áp xe gan trái phản ứng miễn dịch huynh quang và >- Thể phổi màng phổi l/200 đ ...