Danh mục tài liệu

Bài giảng Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường đường biển

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 243.33 KB      Lượt xem: 38      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường đường biển nêu một số khái niệm cơ bản về bảo hiểm, cơ rủi ro và tổn thất, hợp đồng bảo hiểm, cách tính phí bảo hiểm, các điều khỏan bảo hiểm, giám định và bồi thường tổn thất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường đường biển BẢO HIỂM HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG ĐƯ BIỂN 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM CƠ 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT 3. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 4. CÁCH TÍNH PHÍ BẢO HIỂM 5. CÁC ĐIỀU KHỎAN BẢO HIỂM 6. GIÁM ĐỊNH VÀ BỒI THƯỜNG TỔN THẤT THƯ 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM CƠ 1.1. Khái niem về bảo hiểm: – Phương diện tài chính: Bảo hiểm là một thỏa thuận tài chính (financial arrangement) nhằm tái phân phối chi phí của các tổn thất bất ngờ. – Phương diện pháp lý: Bảo hiểm là một thỏa thuận mang tính chất hợp đồng (contractual arrangement) trong đó một bên đồng ý bồi thường cho các tổn thất của bên kia. 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM CƠ 1.2. Nguyên tắc bảo hiểm: – Không bảo hiểm cho các biến cố mang tính chất chắc chắn. – Phải có lợi ích bảo hiểm. – Trung thực tuyệt đối. – Bồi thường đúng mức. – Thế quyền. 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM CƠ 1.3. Phân loại bảo hiểm: – Căn cứ tính chất bảo hiểm: • Bảo hiểm Xã hội (Social Insurance) • Bảo hiểm Thương mại (Commercial Insurance) – Căn cứ vào đối tượng được bảo hiểm: • Bảo hiểm Nhân thọ (Life Insurance). • Bảo hiểm Phi nhân thọ (Non-Life Insurance) 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM CƠ 1.4. Lợi ích và các chi phí đối với xã hội của các hệ thống bảo hiểm:  Chi phí: Chi phí của các nguồn được sử dụng bởi hệ thống như lao động, đất đai, vốn.  Lợi ích:  Bảo đảm tính ổn định cho từng gia đình là các tế bào của xã hội.  Trợ giúp việc thực hiện kế hoạch của các doanh nghiệp.  Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tín dụng.  Là một công cụ chống độc quyền.  Giảm các chi phí về vốn.  Đóng góp trực tiếp vào phúc lợi xã hội bằng hoạt động phòng ngừa tổn thất và chăm sóc sức khoẻ.  Tập trung nguồn vốn của cả xã hội và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả nhất. 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT 2.1. Rủi ro:  Khái niệm: Rủi ro là những tai nạn, tai họa, sự cố xảy ra mang tính chất bất ngờ, ngẫu nhiên và khi xảy ra có thể mang lại những tổn hại, mất mát cho đối tượng được bảo hiểm.  Phân loại:  Căn cứ vào nguồn gốc rủi ro:  Rủi ro do thiên tai (Act of God).  Rủi ro do tai nạn của biển (Accidents of the Sea)  Rủi ro do các nguyên nhân khác 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT  Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm: – Các rủi ro thông thường: • Hỏa hoạn, nổ (Fire, Explosion) • Mắc cạn, nằm cạn (Stranding, Grounding) • Đâmva (Collision)  Trách nhiệm đâm va (Collision liability)  Rủi ro đâm va (Collision risks) • Chìm (Sinking) 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT • Mất tích (Missing) • Động đất, núi lửa phun, sét đánh (Earthquake, vocanic eruption, lightning) • Vất hàng xuống biển (Jettison) • Hàng bị sóng cuốn xuống biển (Washing over board) • Thời tiết xấu (Heavy weather) • Dỡ hàng tại cảng lánh nạn (Discharge at port of distress) • Nước biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, thuyền, phương tiện vận tải, container, liftvan hoặc nơi chứa hàng (Entry of sea lake or river water into vessel, craft hold, conveyance, container, liftvan or place of storage) • Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng bị rơi hoặc rớt mất trong quá trình bốc hàng lên hoặc dỡ hàng ra khỏi tàu, thuyền (Total loss of any package lost overboard or dropped whist loading on to, or unload from, vessel or craft) • Hành vi sai trái của sỹ quan, thủy thủ đoàn trên tàu (Wrongful acts) • Cướp biển (Piracy) 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT – Các rủi ro đặc biệt (Extraneous risks): • Trộm cắp và/hoặc không giao hàng • Tổn hại do mưa và/hoặc nước ngọt • Đổ mồ hôi và hấp hơi • Tiếp xúc với những hàng hóa khác • Gỉ sét và oxi hóa • Bể, vỡ • Cong, bẹp • Rò chảy và/hoặc thiếu hụt • Tổn hại do móc • Tiếp xúc với dầu, mỡ 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT – Các rủi ro loại trừ (Exclusions) • Các rủi ro loại trừ khỏi các điều kiện bảo hiểm: – Rủi ro chiến tranh (War risks) – Rủi ro đình công, bạo động, nổi loạn (Strikes, Riots and Civil commotions Risks) • Các rủi ro loại trừ tuyệt đối: – Việc làm xấu cố ý của người được bảo hiểm – Rò chảy thông thường, tổn thất thông thường về trọng lượng hoặc thể tích, hoặc những hao monø thông thường của đối tượng được bảo hiểm. 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT – Tổn thất, tổn hại hoặc các chi phí phát sinh từ việc thiếu hụt hoặc không thích hợp của bao bì hay sự chuẩn bị đối tượng được bảo hiểm. – Tổn thất, tổn hại hoặc các chi phí gây ra bởi khiếm khuyết hay bản chất của đối tượng được bảo hiểm. – Tổn thất, tổn hại hoặc các chi phí gây nên bởi chậm trễ ngay cả khi sự chậm trễ do một rủi ro được bảo hiểm gây nên. 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT – Tổn thất, tổn hại hoặc các chi phí phát sinh từ việc không giải thích được hoặc thiếu thốn về mặt tài chính của người chủ tàu, người quản lý, người thuê tàu, người điều hành tàu. – Tàu, thuyền hoặc xà lan không đủ khả năng đi biển hay tàu, thuyền, phương tiện vận chuyển, container hoặc liftvan không thích hợp cho việc vanä chuyển hàng hóa an toàn nếu người được bảo hiểmhoặc những người làm công đã được biết tình trạng này vào thời điểm bốc xếp hàng hóa. 2. RỦI RO VÀ TỔN THẤT 2.2 Tổn thất:  Khái niệm: Tổn thất là những tổn hại, mất mát của đối tượng được bảo hiểm do các rủi ro bất ngờ, ngẫu nhiên hoặc do con người cớ ý gây nên.  Phân loại:  Căn cứ mức độ tổn thất: – Tổn thất toàn bộ (Total Loss) • Tổn thất toàn bộ thực sự (Actual total los ...