Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 9: Namespace
Số trang: 11
Loại file: ppt
Dung lượng: 252.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài này giúp người học nắm bắt được các nội dung chính sau: Namespace là gì? system namespace, custom namespace, access modifier cho namespace, unqualified và qualified naming, nested namespace, namespace alias. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 9: Namespace Bài 9Namespace Ôn tập lại bài cũ • Khái niệm Properties • Cú pháp viết properties • Read only properties • Write only properties • Read and Write properties • Khái niệm Indexers • Cú pháp viết Indexers Nội dung trình bày • Namespace là gì? • System namespace • Custom namespace • Access modifier cho namespace • Unqualified và Qualified naming • Nested namespace • Namespace alias Subject name / Session# / 3 of Totalpage Namespace Khi viết một ứng dụng lớn do nhiều người tham gia, có thể xảy ra tình huống 2 lớp đặt tên giống nhau C# không có phép 2 lớp trùng tên nhau trong một project Vậy thì làm thế nào? • Đặt mỗi lớp vào trong một namespace Các lớp có liên quan thường được đặt vào trong một namspace Nhự vậy có thể hiểu namespace như là các thư viện, trong thư viện đó có nhiều lớp. Namespace System namespace • Đó là các namespace hệ thống của ngôn ngữ lập trình cung cấp cho người dùng • Ví dụ System là namespace trong đó chứa các lớp như Console, Math.. • Ví dụ một số system namespace khác • System.Xml • System.Data • System.Collections Namespace Custom namespace • Namespace có thể chứa bên trong nó các lớp, Interface, delegates và enumerations • Cú pháp khai báo: namespace { //body } Namespace Phạm vi truy xuất của namespace • Phạm vi truy xuất của namespace luôn luôn là public • Ví dụ DEMO namespace Namespace Unqualified và Qualified naming • Để sử dụng các lớp trong một namespace hoặc là dùng từ khóa using để khai báo tên namspace ngay đầu chương trình, cách này gọi là Unqualified naming • Hoặc có thể viết tên namespace.tênlớp, cách này gọi là qualified naming Namespace Nested namespace(namespace lồng nhau) • Trong C# cho phép một namespace chứa các namespace khác Namespace Namespace aliases(đặt bí danh cho namespace) • Nếu một namespace dài khi đó chúng ta nên đặt cho nó một cái bí danh để ngắn ngọn hơn khi viết code • Cú pháp: using = Namespace Tổng kết • Namespace là gì? • System namespace • Custom namespace • Access modifier cho namespace • Unqualified và Qualified naming • Nested namespace • Namespace alias
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 9: Namespace Bài 9Namespace Ôn tập lại bài cũ • Khái niệm Properties • Cú pháp viết properties • Read only properties • Write only properties • Read and Write properties • Khái niệm Indexers • Cú pháp viết Indexers Nội dung trình bày • Namespace là gì? • System namespace • Custom namespace • Access modifier cho namespace • Unqualified và Qualified naming • Nested namespace • Namespace alias Subject name / Session# / 3 of Totalpage Namespace Khi viết một ứng dụng lớn do nhiều người tham gia, có thể xảy ra tình huống 2 lớp đặt tên giống nhau C# không có phép 2 lớp trùng tên nhau trong một project Vậy thì làm thế nào? • Đặt mỗi lớp vào trong một namespace Các lớp có liên quan thường được đặt vào trong một namspace Nhự vậy có thể hiểu namespace như là các thư viện, trong thư viện đó có nhiều lớp. Namespace System namespace • Đó là các namespace hệ thống của ngôn ngữ lập trình cung cấp cho người dùng • Ví dụ System là namespace trong đó chứa các lớp như Console, Math.. • Ví dụ một số system namespace khác • System.Xml • System.Data • System.Collections Namespace Custom namespace • Namespace có thể chứa bên trong nó các lớp, Interface, delegates và enumerations • Cú pháp khai báo: namespace { //body } Namespace Phạm vi truy xuất của namespace • Phạm vi truy xuất của namespace luôn luôn là public • Ví dụ DEMO namespace Namespace Unqualified và Qualified naming • Để sử dụng các lớp trong một namespace hoặc là dùng từ khóa using để khai báo tên namspace ngay đầu chương trình, cách này gọi là Unqualified naming • Hoặc có thể viết tên namespace.tênlớp, cách này gọi là qualified naming Namespace Nested namespace(namespace lồng nhau) • Trong C# cho phép một namespace chứa các namespace khác Namespace Namespace aliases(đặt bí danh cho namespace) • Nếu một namespace dài khi đó chúng ta nên đặt cho nó một cái bí danh để ngắn ngọn hơn khi viết code • Cú pháp: using = Namespace Tổng kết • Namespace là gì? • System namespace • Custom namespace • Access modifier cho namespace • Unqualified và Qualified naming • Nested namespace • Namespace alias
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng C# Ngôn ngữ lập trình Môi trường Donet Ngôn ngữ lập trình C System namespace Custom namespaceTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 318 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 311 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 294 0 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 251 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 248 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 242 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 232 1 0 -
101 trang 211 1 0
-
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 204 0 0 -
Thiết kế mạch logic bằng Verilog - HDL
45 trang 198 0 0