Bài giảng Chứng khoán vốn - Lê Văn Lâm
Số trang: 50
Loại file: pdf
Dung lượng: 776.56 KB
Lượt xem: 40
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung cơ bản trong Bài giảng Chứng khoán vốn nhằm trình bày về đặc điểm, phân loại và hình thức của cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, chứng chỉ quỹ đầu tư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chứng khoán vốn - Lê Văn Lâm CHỨNG KHOÁN VỐN Lê Văn Lâm 1 Nội dung A. Cổ phiếu thường B. Cổ phiếu ưu đãi C. Chứng chỉ quỹ đầu tư 2 A. Cổ phiếu thường (Ordinary shares/ Common stocks) . Khái niệm . Đặc điểm . Điều kiện phát hành . Phân loại . Cổ đông . Cổ tức . Lợi tức trong đầu tư . Rủi ro trong đầu tư . Các loại giá . Mô hình DCF: Chiết khấu dòng cổ tức DDM 3 Khái niệm ▪ Ordinary share or common stock: the principal form of equity issued by a corporation, bestows certain rights to the shareholder. ▪ An ordinary share is a financial asset, that is, a security that entitles a shareholder to share in the net profits of the company and to vote for the board of directors, and any resolutions put by the board to shareholders at general meetings. (Christopher Viney) 4 Khái niệm ▪ Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. (Luật Chứng Khoán) ▪ Cổ phiếu là bằng chứng xác nhận việc sở hữu cổ phần, nó xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. 5 6 Đặc điểm ▪ Không có kỳ hạn và không hoàn vốn; ▪ Cổ tức phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh và chính sách chia cổ tức trong từng thời kỳ; ▪ Cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý khi công ty phá sản; ▪ Giá cả biến động. 7 Điều kiện phát hành ▪ Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ đồng Việt Nam. ▪ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán. ▪ Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua. 8 Cổ đông . Sở hữu và chuyển nhượng cổ phiếu . Quyền kiểm tra . Quyền được nhận cổ tức . Quyền được chia tài sản thanh lý trong trường hợp công ty phá sản ♦ Cổ đông phổ thông: . Quyền ưu tiên mua trước . Quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết 9 Các loại cổ phiếu thường ▪ Cổ phiếu thường loại A vs. Cổ phiếu thường loại B ▪ Cổ phiếu thường có gộp lãi ▪ Cổ phiếu thượng hạng bluechip 10 Các loại cổ phiếu thường ▪ Cổ phiếu tăng trưởng (Growth stocks) ▪ Cổ phiếu thu nhập (Income stocks) ▪ Cổ phiếu chu kỳ (Cyclical stocks) ▪ Cổ phiếu theo mùa (Seasonal stocks) 11 Cổ tức . Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chính sách chia cổ tức trong từng thời kỳ của công ty. . 3 hình thức: tiền mặt, cổ phiếu, tài sản 12 LN TRƯỚC THUẾ & LÃI VAY (EBIT) - Lãi vay Thu nhập giữ lại LN TRƯỚC THUẾ trích quỹ - Thuế TNDN TỔNGTHU NHẬP LN RÒNG CỔ PHẦN - Tổng cổ tức THƯỜNG Tổng cổ tức cổ cổ phần ưu phần thường đãi 13 THU NHẬP TRÊN MỖI CỔ PHẦN (EPS) & CỔ TỨC TRÊN MỖI CỔ PHẦN (DPS) TỔNG THU NHẬP CPT EPS = SỐ CPT ĐANG LƯU HÀNH TỔNG CỔ TỨC CPT DPS = SỐ CPT ĐANG LƯU HÀNH THU NHẬP TRÊN MỖI CỔ PHẦN (EPS) & CỔ TỨC TRÊN MỖI CỔ PHẦN (DPS) DPS CHỈ SỐ THANH TOÁN CỔ TỨC = EPS CHỈ SỐ TNGL = 1- CHỈ SỐ TTCT 1- THỊ GIÁ MỖI CP CHỈ SỐ GIÁ/THU NHẬP = (P/E) THU NHẬP MỖI CP Ý nghĩa chỉ số P/E? Lợi tức & rủi ro trong đầu tư . Lợi tức gồm: cổ tức và chênh lệch giá . Rủi ro gồm: - Rủi ro hệ thống: từ lạm phát, biến động lãi suất và từ nội tại thị trường - Rủi ro phi hệ thống: từ hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính 17 Các loại giá cổ phiếu ▪ Giá cấp 1 – Mệnh giá (Par value, Face Value) ▪ Giá cấp 2 – Thị giá (Market Value) ▪ Thư giá (Book Value) ▪ Hiện giá (Present Value) 18 Mệnh giá . Là giá trị danh nghĩa được ghi trên bề mặt tờ cổ phiếu khi được phát hành trên thị trường sơ cấp. . Không có nhiều ý nghĩa về mặt kinh tế . Tại Việt Nam, được quy định là 10,000 đồng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chứng khoán vốn - Lê Văn Lâm CHỨNG KHOÁN VỐN Lê Văn Lâm 1 Nội dung A. Cổ phiếu thường B. Cổ phiếu ưu đãi C. Chứng chỉ quỹ đầu tư 2 A. Cổ phiếu thường (Ordinary shares/ Common stocks) . Khái niệm . Đặc điểm . Điều kiện phát hành . Phân loại . Cổ đông . Cổ tức . Lợi tức trong đầu tư . Rủi ro trong đầu tư . Các loại giá . Mô hình DCF: Chiết khấu dòng cổ tức DDM 3 Khái niệm ▪ Ordinary share or common stock: the principal form of equity issued by a corporation, bestows certain rights to the shareholder. ▪ An ordinary share is a financial asset, that is, a security that entitles a shareholder to share in the net profits of the company and to vote for the board of directors, and any resolutions put by the board to shareholders at general meetings. (Christopher Viney) 4 Khái niệm ▪ Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. (Luật Chứng Khoán) ▪ Cổ phiếu là bằng chứng xác nhận việc sở hữu cổ phần, nó xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. 5 6 Đặc điểm ▪ Không có kỳ hạn và không hoàn vốn; ▪ Cổ tức phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh và chính sách chia cổ tức trong từng thời kỳ; ▪ Cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý khi công ty phá sản; ▪ Giá cả biến động. 7 Điều kiện phát hành ▪ Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ đồng Việt Nam. ▪ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán. ▪ Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua. 8 Cổ đông . Sở hữu và chuyển nhượng cổ phiếu . Quyền kiểm tra . Quyền được nhận cổ tức . Quyền được chia tài sản thanh lý trong trường hợp công ty phá sản ♦ Cổ đông phổ thông: . Quyền ưu tiên mua trước . Quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết 9 Các loại cổ phiếu thường ▪ Cổ phiếu thường loại A vs. Cổ phiếu thường loại B ▪ Cổ phiếu thường có gộp lãi ▪ Cổ phiếu thượng hạng bluechip 10 Các loại cổ phiếu thường ▪ Cổ phiếu tăng trưởng (Growth stocks) ▪ Cổ phiếu thu nhập (Income stocks) ▪ Cổ phiếu chu kỳ (Cyclical stocks) ▪ Cổ phiếu theo mùa (Seasonal stocks) 11 Cổ tức . Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chính sách chia cổ tức trong từng thời kỳ của công ty. . 3 hình thức: tiền mặt, cổ phiếu, tài sản 12 LN TRƯỚC THUẾ & LÃI VAY (EBIT) - Lãi vay Thu nhập giữ lại LN TRƯỚC THUẾ trích quỹ - Thuế TNDN TỔNGTHU NHẬP LN RÒNG CỔ PHẦN - Tổng cổ tức THƯỜNG Tổng cổ tức cổ cổ phần ưu phần thường đãi 13 THU NHẬP TRÊN MỖI CỔ PHẦN (EPS) & CỔ TỨC TRÊN MỖI CỔ PHẦN (DPS) TỔNG THU NHẬP CPT EPS = SỐ CPT ĐANG LƯU HÀNH TỔNG CỔ TỨC CPT DPS = SỐ CPT ĐANG LƯU HÀNH THU NHẬP TRÊN MỖI CỔ PHẦN (EPS) & CỔ TỨC TRÊN MỖI CỔ PHẦN (DPS) DPS CHỈ SỐ THANH TOÁN CỔ TỨC = EPS CHỈ SỐ TNGL = 1- CHỈ SỐ TTCT 1- THỊ GIÁ MỖI CP CHỈ SỐ GIÁ/THU NHẬP = (P/E) THU NHẬP MỖI CP Ý nghĩa chỉ số P/E? Lợi tức & rủi ro trong đầu tư . Lợi tức gồm: cổ tức và chênh lệch giá . Rủi ro gồm: - Rủi ro hệ thống: từ lạm phát, biến động lãi suất và từ nội tại thị trường - Rủi ro phi hệ thống: từ hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính 17 Các loại giá cổ phiếu ▪ Giá cấp 1 – Mệnh giá (Par value, Face Value) ▪ Giá cấp 2 – Thị giá (Market Value) ▪ Thư giá (Book Value) ▪ Hiện giá (Present Value) 18 Mệnh giá . Là giá trị danh nghĩa được ghi trên bề mặt tờ cổ phiếu khi được phát hành trên thị trường sơ cấp. . Không có nhiều ý nghĩa về mặt kinh tế . Tại Việt Nam, được quy định là 10,000 đồng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chứng khoán vốn Phân tích chứng khoán Chứng khoán phái sinh Đặc điểm thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi Chứng chỉ quỹ đầu tưTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 1024 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 589 12 0 -
2 trang 527 13 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 342 0 0 -
293 trang 337 0 0
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 323 0 0 -
Giáo trình Kinh tế năng lượng: Phần 2
85 trang 289 0 0 -
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 269 0 0 -
9 trang 258 0 0