Bài giảng Chương 2: Chứng khoán - ThS. Đinh Tiến Minh
Số trang: 41
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Chương 2: Chứng khoán" cung cấp các kiến thức giúp sinh viên hiểu rõ các sản phẩm (công cụ tài chính) được kinh doanh trên thị trường chứng khoán: Chứng khoán, cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các sản phẩm chứng khoán phái sinh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Chứng khoán - ThS. Đinh Tiến Minh 20/04/2012 CHƯƠNG 2 CHỨNG KHOÁN (SECURITIES) www.dinhtienminh.net Mục tiêu Giúp sinh viên hiểu rõ các sản phẩm (công cụ tài chính) được kinh doanh trên TTCK: Chứng khoán, Cổ phiếu, Trái phiếu, Chứng chỉ Quỹ và các sản phẩm chứng khoán phái sinh. 2 Th.S Đinh Tiên Minh 1 20/04/2012 Nội dung 1. Chứng khoán 2. Cổ phiếu 3. Trái phiếu 4. Chứng chỉ Quỹ 5. Chứng khoán phái sinh 3 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán Khái niệm chung: Chứng khoán (CK): Bằng chứng bằng giấy trắng mực đen về quyền sở hữu. CK là thuật ngữ dùng để chỉ các giấy tờ có giá, tức là giấy tờ ghi nhận khoản tiền mà người sở hữu bỏ ra để được quyền hưởng những khoản lợi tức nhất định theo kỳ hạn. 4 Th.S Đinh Tiên Minh 2 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Khái niệm tại Việt Nam: CK là Chứng chỉ hoặc Bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CK đối với tài sản hoặc vốn của Tổ chức phát hành. (NĐ 48/CP ngày 11/07/1998 và NĐ 144/CP ngày 28/11/2003). CK là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành CK được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. (Luật CK ngày 29/06/2006). 5 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Phân loại chứng khoán: Căn cứ vào nội dung: Chứng khoán nợ: Do nhà nước hoặc công ty phát hành khi cần huy động vốn, ví dụ trái phiếu. Chứng khoán nợ bao giờ cũng có thời hạn. Chứng khoán vốn: Chứng nhận đóng góp vốn kinh doanh vào công ty cổ phần, ví dụ cổ phiếu. 6 Th.S Đinh Tiên Minh 3 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Phân loại chứng khoán (tt): Căn cứ vào hình thức: Chứng khoán vô danh: Không ghi tên người sở hữu, dễ dàng chuyển đổi trên TTCK. Chứng khoán ký danh: Có ghi tên người sở hữu, việc chuyển đổi có phần khó khăn hơn. 7 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Phân loại chứng khoán (tt): Căn cứ vào lợi tức chứng khoán: Chứng khoán có lợi tức ổn định: Được hưởng lợi tức ổn định theo tỷ lệ lãi suất tính trên mệnh giá, ví dụ trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi. Chứng khoán có lợi tức không ổn định: Nhà đầu tư yêu cầu lợi tức cao hơn nhiều so với mức lãi suất ổn định, ví dụ cổ phiếu thường. 8 Th.S Đinh Tiên Minh 4 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Phân loại chứng khoán (tt): Các loại chứng khoán phái sinh: Quyền mua Cổ phần; Chứng quyền; Quyền chọn mua, Quyền chọn bán; Hợp đồng tương lai. 9 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Đặc điểm của chứng khoán: Tất cả các loại chứng khoán đều mang lại thu nhập cho người sở hữu nó thông qua việc trả cổ tức hoặc trái tức của người phát hành. Được chuyển nhượng, mua bán công khai trên TTCK hoặc chuyển nhượng tạm thời để xin vay vốn tại các NHTM. 10 Th.S Đinh Tiên Minh 5 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán: Tiền tệ có tính thời gian bởi nguyên nhân: Lạm phát. Rủi ro. Chi phí cơ hội. 11 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn: là giá trị của một lượng tiền tệ tăng trưởng nếu nó được đem ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Chứng khoán - ThS. Đinh Tiến Minh 20/04/2012 CHƯƠNG 2 CHỨNG KHOÁN (SECURITIES) www.dinhtienminh.net Mục tiêu Giúp sinh viên hiểu rõ các sản phẩm (công cụ tài chính) được kinh doanh trên TTCK: Chứng khoán, Cổ phiếu, Trái phiếu, Chứng chỉ Quỹ và các sản phẩm chứng khoán phái sinh. 2 Th.S Đinh Tiên Minh 1 20/04/2012 Nội dung 1. Chứng khoán 2. Cổ phiếu 3. Trái phiếu 4. Chứng chỉ Quỹ 5. Chứng khoán phái sinh 3 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán Khái niệm chung: Chứng khoán (CK): Bằng chứng bằng giấy trắng mực đen về quyền sở hữu. CK là thuật ngữ dùng để chỉ các giấy tờ có giá, tức là giấy tờ ghi nhận khoản tiền mà người sở hữu bỏ ra để được quyền hưởng những khoản lợi tức nhất định theo kỳ hạn. 4 Th.S Đinh Tiên Minh 2 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Khái niệm tại Việt Nam: CK là Chứng chỉ hoặc Bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CK đối với tài sản hoặc vốn của Tổ chức phát hành. (NĐ 48/CP ngày 11/07/1998 và NĐ 144/CP ngày 28/11/2003). CK là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành CK được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. (Luật CK ngày 29/06/2006). 5 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Phân loại chứng khoán: Căn cứ vào nội dung: Chứng khoán nợ: Do nhà nước hoặc công ty phát hành khi cần huy động vốn, ví dụ trái phiếu. Chứng khoán nợ bao giờ cũng có thời hạn. Chứng khoán vốn: Chứng nhận đóng góp vốn kinh doanh vào công ty cổ phần, ví dụ cổ phiếu. 6 Th.S Đinh Tiên Minh 3 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Phân loại chứng khoán (tt): Căn cứ vào hình thức: Chứng khoán vô danh: Không ghi tên người sở hữu, dễ dàng chuyển đổi trên TTCK. Chứng khoán ký danh: Có ghi tên người sở hữu, việc chuyển đổi có phần khó khăn hơn. 7 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Phân loại chứng khoán (tt): Căn cứ vào lợi tức chứng khoán: Chứng khoán có lợi tức ổn định: Được hưởng lợi tức ổn định theo tỷ lệ lãi suất tính trên mệnh giá, ví dụ trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi. Chứng khoán có lợi tức không ổn định: Nhà đầu tư yêu cầu lợi tức cao hơn nhiều so với mức lãi suất ổn định, ví dụ cổ phiếu thường. 8 Th.S Đinh Tiên Minh 4 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Phân loại chứng khoán (tt): Các loại chứng khoán phái sinh: Quyền mua Cổ phần; Chứng quyền; Quyền chọn mua, Quyền chọn bán; Hợp đồng tương lai. 9 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Đặc điểm của chứng khoán: Tất cả các loại chứng khoán đều mang lại thu nhập cho người sở hữu nó thông qua việc trả cổ tức hoặc trái tức của người phát hành. Được chuyển nhượng, mua bán công khai trên TTCK hoặc chuyển nhượng tạm thời để xin vay vốn tại các NHTM. 10 Th.S Đinh Tiên Minh 5 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán: Tiền tệ có tính thời gian bởi nguyên nhân: Lạm phát. Rủi ro. Chi phí cơ hội. 11 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn: là giá trị của một lượng tiền tệ tăng trưởng nếu nó được đem ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Chứng khoán Chứng khoán Công cụ tài chính Thị trường chứng khoán Chứng chỉ quỹ Sản phẩn chứng khoánTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 1024 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 589 12 0 -
2 trang 527 13 0
-
6 trang 388 0 0
-
15 trang 373 0 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 341 0 0 -
293 trang 337 0 0
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 322 0 0 -
Giáo trình Kinh tế năng lượng: Phần 2
85 trang 288 0 0