Danh mục tài liệu

Bài giảng Chuyển hóa sắt - ThS. BS.Hoàng Thị Tuệ Ngọc

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.94 MB      Lượt xem: 33      Lượt tải: 1    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chuyển hóa sắt do ThS. BS.Hoàng Thị Tuệ Ngọc biên soạn nhằm cung cấp cho học viên những kiến thức về các protein chứa sắt; các enzyme chứa sắt; hấp thu sắt từ thức ăn; sự phân bố sắt trong cơ thể; rối loạn chuyển hóa sắt; các xét nghiệm phân tích;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chuyển hóa sắt - ThS. BS.Hoàng Thị Tuệ Ngọc CHUYỂN HÓA SẮTThS. BS.Hoàng Thị Tuệ NgọcBM Sinh Hoá – Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 1. MỞ ĐẦU Sắt đóng vai trò quan trọng trong mọi tế bào sống  Hệ thống oxy hoá khử  Vận chuyển oxy  Tổng hợp DNA Sắt tự do dư thừa gây tổn thương cơ quan  sắt phải được dự trữ và vận chuyển dưới dạng gắn kết với protein 2. CÁC PROTEIN CHỨA SẮT Nhóm protein chứa Heme  Hemoglobin  Myoglobin  Các enzyme gắn heme: VD catalase, peroxidase Nhóm protein không chứa Heme  Transferrin  Ferritin  Các enzyme oxy hóa khử chứa sắt ở vị trí hoạt độngTransferrin Transferrin = apotransferin- Fe 3+ Vận chuyển sắt từ cơ quan này đến cơ quan khác. Apotransferin là ß- globuline do gan tổng hợp. Gồm một chuỗi peptid, có 2 vị trí gắn sắt. Mỗi vị trí có thể gắn với một ion Fe3+. Bình thường: khoảng 1/3 các vị trí gắn sắt của transferrin có chứa sắt  không có sắt tự do Trong một số tình trạng bất thường (VD: thalassemia) có một lượng nhỏ sắt di chuyển trong huyết thanh không gắn với apotransferin. TransferinTransferrin gắn với receptor đặc hiệu trên bề mặt tế bào.Ferritin Vai trò chính trong dự trữ sắt. Ferritin = vỏ protein (apoferritin) + lõi sắt. Apoferritin: có 24 bán đơn vị, gồm các chuỗi H và chuỗi L. Ferritin chỉ bắt giữ sắt và oxy hóa sắt nhờ vị trí xúc tác trên chuỗi H. Phần lõi sắt : (FeOOH)x . Ion sắt có thể được giải phóng khỏi ferritin nhờ khuyếch tán qua lỗ của vỏ protein.Ferritin x 24 Ferritin trong mô:  Ferritin được tìm thấy trong hầu hết các TB của cơ thể, nhiều nhất ở TB gan và ĐTB.  Ferritin cung cấp sắt dự trữ cho tổng hợp Hb và các heme protein khác. Ferritin trong huyết tương:  Lượng rất nhỏ  Chứa rất ít sắt  Phản ánh lượng ferritin trong cơ thểHemosiderin Phần còn lại của ferritin sau khi bị loại bỏ bớt protein. Được tạo ra khi ferritin bị phân hủy trong lysosome. Không hòa tan trong các dịch cơ thể. Chủ yếu trong TB của gan, lách và tủy xương. Sắt được giải phóng chậm khỏi hemosiderin Lactoferrin Lactoferrin: dạng glycoprotein gắn sắt trong sữa Có 2 vị trí gắn sắt. Chức năng:  Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển và dự trữ sắt trong sữa  Là tác nhân kháng khuẩn  giúp bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi các nhiễm trùng đường tiêu hóa. Lactoferrin còn có mặt trong bạch cầu hạt và trong các dịch tiết, được giải phóng trong quá trình nhiễm khuẩn.Các enzyme chứa sắt Nhiều protein chứa sắt có vai trò là enzyme, được gọi là các ferredoxin, trong đó sắt được gắn với lưu huỳnh. Đa số các enzyme này liên quan đến quá trình oxy hóa khử. 3. HẤP THU SẮT TỪ THỨC ĂN Thức ăn nấu chín tạo điều kiện thuận lợi cho sắt tách khỏi các chất, do đó sắt dễ dàng được ruột non hấp thu. Trong dạ dày, pH acid sẽ khử Fe3+ thành Fe 2+. Khi xuống ruột non, dịch tuỵ sẽ trung hòa dịch dạ dày và làm Fe 2+ chuyển thành Fe 3+ Tá tràng là nơi hấp thu chủ yếu sắt trong thức ăn.Vận chuyển sắt từ lòng ruột vào TBniêm mạc Sắt trong thức ăn được hấp thu dưới dạng Fe 2+ , Fe 3+ hay heme.  Heme được hấp thu nhờ receptor .  Fe 2+ được hấp thu vào niêm mạc ruột nhờ DMT 1 (divalent metal transporter 1).  Fe 3+ được vận chuyển vào trong niêm mạc ruột nhờ integrin, sau đó sắt được chuyển cho mobilferrin. Sắt trong TB niêm mạc ruột sẽ chuyển cho ferritin hay đến cực đối diện của TB.Vận chuyển sắt ra khỏi TB niêm mạc ruột Ferroportin 1 vận chuyển Fe 2+ ra khỏi TB niêm mạc. Ferroportin 1 liên kết với một protein khác là hephaestin, chuyển Fe 2+ thành Fe 3+, sẵn sàng gắn vào transferrin.Hấp thu sắt ở tế bào niêm mạc ruột 4. SỰ PHÂN BỐ SẮT TRONG CƠ THỂỞ một người nam bình thường có thể trọng 70 kgSự phân bố sắt trong cơ thể a ...