Bài giảng Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 386.76 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Cơ sở lập trình - Kiểu chuỗi ký tự, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khai báo; Các thao tác trên chuỗi ký tự; Mảng chuỗi ký tự; Một số hàm xử lý chuỗi ký tự. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tựCƠ SỞ LẬP TRÌNH KIỂU CHUỖI KÝ TỰ Nội dung Khai báo Các thao tác trên chuỗi ký tựCơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Mảng chuỗi ký tự Một số hàm xử lý chuỗi ký tự 1. Khai báo Khái niệm Chuỗi ký tự trong C được xây dựng như mảng một chiều các ký tựCơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Chuỗi ký tự kết thúc bằng ký tự „\0‟ (ký tự NULL trong bảng mã ASCII) Độ dài tối đa của chuỗi= kích thước mảng – 1 Khai báo nên dành ra 1 ô nhớ để chứa ký tự „\0‟ Ví dụ char line[80]; // Dài tối đa 79 ký tự char hoten[30]; // Dài tối đa 29 ký tự Khai báo có khởi tạo giá trị Độ dài cụ thể char string[40]=Ngon ngu C;Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Khởi tạo Chuỗi ký tự có độ dài tối đa 39 ký tự với giá trị ban đầu là chuỗi “Ngon ngu C” Tự xác định độ dài char str[]=“Ngon ngu C”; Chương trình dịch tự bố trí một mảng để chứa dãy ký tự và 1 ô chứa kí hiệu „\0‟ Chú ý: Khai báo Chuỗi ký tự với con trỏ char *message; message=“Xin chao!”; 2. Các thao tác trên chuỗi ký tự Nhập chuỗi từ bàn phím Xuất chuỗi ra màn hìnhCơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Xác định độ dài chuỗi Ghép chuỗi Sao chép chuỗi So sánh chuỗi Tìm kiếm ký tự … a) Nhập chuỗi từ bàn phím Sử dụng hàm scanf với đặc tả “%s” scanf(“%s”,str);Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Chỉ nhận các ký tự từ bàn phím đến khi gặp ký tự dấu cách, tab, ký tự xuống dòng. chuỗi nhận được không bao gồm dấu cách Ví dụ: char monhoc[50]; printf(“Nhap mot xau ki tu: “); scanf(“%s”, monhoc); printf(“Xau nhan duoc la: %s”, monhoc); Nhap mot chuoi: Ngon ngu lap trinh C Chuoi nhan duoc la: Ngon _ a) Nhập chuỗi từ bàn phím (tt) Sử dụng hàm gets gets(str);Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Nhận các ký tự từ bàn phím đến khi gặp ký tự xuống dòng. chuỗi nhận được là những gì người dùng nhập (trừ ký tự xuống dòng). Ví dụ char monhoc[50]; printf(“Nhap mot chuoi: “); gets(monhoc); printf(“Chuoi nhan duoc la: %s”, monhoc); Nhap mot chuoi: Ngon ngu lap trinh C Chuoi nhan duoc la: Ngon ngu lap trinh C _ b) Xuất chuỗi ra màn hình Sử dụng hàm printf với đặc tả “%s” char monhoc[50] = “Ngon ngu C”;Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự printf(“%s”, monhoc); Ngon ngu C _ Sử dụng hàm puts char monhoc[50] = “Ngon ngu C”; puts(monhoc); Ngon ngu C _ _ printf(“%s\n”, monhoc); c) Xác định độ dài chuỗi Tự xác định Đếm cho đến khi gặp ký tự „\0‟Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự char str[]=“Ngon ngu C“; int dem=0; while (str[dem]!=\0) dem++; printf(Do dai chuoi la: %d ky tu,dem); Sử dụng con trỏ để xử lý ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tựCƠ SỞ LẬP TRÌNH KIỂU CHUỖI KÝ TỰ Nội dung Khai báo Các thao tác trên chuỗi ký tựCơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Mảng chuỗi ký tự Một số hàm xử lý chuỗi ký tự 1. Khai báo Khái niệm Chuỗi ký tự trong C được xây dựng như mảng một chiều các ký tựCơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Chuỗi ký tự kết thúc bằng ký tự „\0‟ (ký tự NULL trong bảng mã ASCII) Độ dài tối đa của chuỗi= kích thước mảng – 1 Khai báo nên dành ra 1 ô nhớ để chứa ký tự „\0‟ Ví dụ char line[80]; // Dài tối đa 79 ký tự char hoten[30]; // Dài tối đa 29 ký tự Khai báo có khởi tạo giá trị Độ dài cụ thể char string[40]=Ngon ngu C;Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Khởi tạo Chuỗi ký tự có độ dài tối đa 39 ký tự với giá trị ban đầu là chuỗi “Ngon ngu C” Tự xác định độ dài char str[]=“Ngon ngu C”; Chương trình dịch tự bố trí một mảng để chứa dãy ký tự và 1 ô chứa kí hiệu „\0‟ Chú ý: Khai báo Chuỗi ký tự với con trỏ char *message; message=“Xin chao!”; 2. Các thao tác trên chuỗi ký tự Nhập chuỗi từ bàn phím Xuất chuỗi ra màn hìnhCơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Xác định độ dài chuỗi Ghép chuỗi Sao chép chuỗi So sánh chuỗi Tìm kiếm ký tự … a) Nhập chuỗi từ bàn phím Sử dụng hàm scanf với đặc tả “%s” scanf(“%s”,str);Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Chỉ nhận các ký tự từ bàn phím đến khi gặp ký tự dấu cách, tab, ký tự xuống dòng. chuỗi nhận được không bao gồm dấu cách Ví dụ: char monhoc[50]; printf(“Nhap mot xau ki tu: “); scanf(“%s”, monhoc); printf(“Xau nhan duoc la: %s”, monhoc); Nhap mot chuoi: Ngon ngu lap trinh C Chuoi nhan duoc la: Ngon _ a) Nhập chuỗi từ bàn phím (tt) Sử dụng hàm gets gets(str);Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự Nhận các ký tự từ bàn phím đến khi gặp ký tự xuống dòng. chuỗi nhận được là những gì người dùng nhập (trừ ký tự xuống dòng). Ví dụ char monhoc[50]; printf(“Nhap mot chuoi: “); gets(monhoc); printf(“Chuoi nhan duoc la: %s”, monhoc); Nhap mot chuoi: Ngon ngu lap trinh C Chuoi nhan duoc la: Ngon ngu lap trinh C _ b) Xuất chuỗi ra màn hình Sử dụng hàm printf với đặc tả “%s” char monhoc[50] = “Ngon ngu C”;Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự printf(“%s”, monhoc); Ngon ngu C _ Sử dụng hàm puts char monhoc[50] = “Ngon ngu C”; puts(monhoc); Ngon ngu C _ _ printf(“%s\n”, monhoc); c) Xác định độ dài chuỗi Tự xác định Đếm cho đến khi gặp ký tự „\0‟Cơ sở lập trình: Kiểu chuỗi ký tự char str[]=“Ngon ngu C“; int dem=0; while (str[dem]!=\0) dem++; printf(Do dai chuoi la: %d ky tu,dem); Sử dụng con trỏ để xử lý ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Cơ sở lập trình Cơ sở lập trình Kiểu chuỗi ký tự Hàm xử lý chuỗi ký tự Chuỗi ký tự Mảng chuỗi ký tựTài liệu có liên quan:
-
114 trang 264 2 0
-
Giáo trình Ngôn ngữ lập trình 2
50 trang 114 0 0 -
Bài giảng Cơ sở lập trình - ĐH Thương Mại
0 trang 34 0 0 -
Bài giảng cơ sở lập trình nâng cao - Chương 8
37 trang 33 0 0 -
Bài giảng Cơ sở lập trình 2: Chương 2 - Lê Quý Tài
47 trang 31 0 0 -
97 trang 31 0 0
-
Bài giảng Microsoft SQL server: Chương 3 - Phạm Mạnh Cương
43 trang 31 0 0 -
Giáo trình Cơ sở lập trình: Phần 2
114 trang 31 0 0 -
35 trang 31 0 0
-
196 trang 30 0 0