Danh mục tài liệu

Bài giảng công tác quản lý hộ tịch

Số trang: 68      Loại file: doc      Dung lượng: 465.50 KB      Lượt xem: 36      Lượt tải: 0    
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỘ TỊCH CẤP XÃ 1. Người giữ chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã làm công tác chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân ân cấp xã), có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước về công tác tư pháp trong phạm vi địa phương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng công tác quản lý hộ tịch CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỘ TỊCH CẤP XÃ 1. Người giữ chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã làm công tác chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, ph ường, thị trấn (sau đây g ọi chung là Ủy ban nhân ân cấp xã), có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân c ấp xã qu ản lý nhà nước về công tác tư pháp trong phạm vi địa phương. Tiêu chuẩn, chế độ, chính sách của công chức tư pháp - Hộ t ịch c ấp xã được thực hiện theo Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngay 10/10/2003 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, Ngh ị định 121/2003/NĐ- CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán b ộ công chức ở xã, phường, thị trấn và quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/1/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn. 2. Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện những nhiệm vụ, quy ền h ạn sau đây: a. Trình Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành các văn bản về công tác tư pháp địa phương; tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án luật, pháp lệnh theo h ướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp huyện và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã; b. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tự kiểm tra các Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành; c. Xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt; d. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn vi ệc xây dựng quy ước, hương ước thôn, làng, bản, cụm dân cư phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; đ. Hướng dẫn hoạt động của các tổ chức hoà giải; bồi dưỡng; cung cấp tài liệu nghiệp vụ cho tổ viên Tổ hoà giải ở địa phương theo hướng d ẫn c ủa c ơ quan tư pháp cấp trên; trình chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quy ết đ ịnh miễn nhiệm tổ viên Tổ hoà giải; e. Thực hiện việc trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách theo qui định của pháp luật; f. Trực tiếp quản lý khai thác, sử dụng Tủ sách pháp luật ở xã, ph ường, th ị trấn; tổ chức việc phối hợp khai thác, sử dụng trao đổi gi ữa Tủ sách pháp lu ật ở xã, phường, thị trấn với các tổ chức, đơn vị khác; g. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đôn đốc thi hành án theo hướng dẫn của cơ quan thi hành án cấp huyện và th ực hiện công tác hành chính, tài chính trong việc đôn đốc thi hành án; h. Thực hiện đăng ký và quả lý hộ tịch ở địa ph ương; th ực hi ện một s ố việc về quốc tịch thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật; i. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ch ứng th ực ch ữ ký c ủa công dân Việt nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước; chứng thực di chúc; văn bản từ chối nhận di sản và các vi ệc khác theo qui định của pháp luật; 1 j. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình th ực hiện nhi ệm v ụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp; k. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp xã giao. 3. Để phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quy ền hạn c ủa công ch ức Tư pháp - Hộ tịch của Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Ban Tư pháp gồm có Trưởng ban do Chủ tịch hoặc một Phó Ch ủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đảm nhiệm, công chức Tư pháp - Hộ tịch và các thành viên kiêm nhi ệm khác do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. 2 CHƯƠNG II CÔNG TÁC HỘ TỊCH I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỘ TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH: 1. Việc công khai hóa các thủ tục đăng ký hộ tịch (khoản 4, Điều 4, Ngh ị định số 158/2005/NĐ-CP): Cơ quan đăng ký hộ tịch phải niêm yết công khai, chính xác các quy định về giấy tờ mà người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình hoặc nộp khi đăng ký hộ tịch, thời hạn giải quyết và lệ phí đăng ký hộ tịch. 2. Giá trị pháp lý của các giấy tờ hộ tịch (khoản 1 và 2, Điều 5, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP): - Giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quy ền cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ tịch là căn cứ pháp lý xác nh ận s ự ki ện h ộ t ịch c ủa cá nhân đó. - Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân. Mọi h ồ sơ, gi ấy t ờ của cá nhân có nội dung ghi về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; gi ới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Gi ấy khai sinh của người đó. 3. Xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo nơi cư trú (Điều 8 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP): Thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo nơi cư trú được xác định như sau: - Đối với công dân Việt Nam ở trong nước, thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại nơi người đó đăng ký hộ khẩu thường trú; nếu không có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thì việc đăng ký hộ tịch được thực hi ện t ại n ơi ng ười đó đăng ký tạm trú có thời hạn theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ khẩu. - Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thì việc đăng ký h ộ tịch được thực hiện tại nơi người đó đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú, thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại nơi người đó đăng ký t ạm trú. 4. Các giấy tờ cá nhân xuất trình khi đăng ký h ộ tịch (Điều 9 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP): Khi đăng ký hộ tịch, nếu cán bộ tư pháp hộ tịch không biết rõ v ề nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu xuất trình các giấy t ờ sau đây đ ể ki ểm tra: - Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó; - Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký t ạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Th ẻ tạm trú hoặc C ...