Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)
Số trang: 18
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.52 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bạn sẽ có những tiết học thú vị, sinh động với những bài giảng của bài 7 "Giải toán bằng cách lập phương trình (tt)" - Chương 3 đại số 8, giúp HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập PT, cụ thể: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập PT, đồng thời phát triển kỹ năng giải toán và trình bày bài toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)Ví Trong giải bàigiải bước nào là khó nhất đối với em? dụ về 3 bước toán bằng cách lập phương trình Giải- Gọi số gà là x (con). Điều kiện: x nguyên dương và x< 36. Khi đó: Số chân gà là: 2x (chân). Số chó là: 36 – x ( con). Bước 1 Số chân chó là: 4( 36-x) (chân). Theo đề ta lập được phương trình: 2x + 4(36-x) = 100.- Giải phương trình trên ta được x = 22. Bước 2 - Ta thấy x = 22 thỏa mãn các điều kiện của ẩn. Vậy: + Số con gà là 22 (con). Bước 3 + Số con chó là 36 - 22 = 14 (con).Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) Qua các bài toán ta thấy: Để lập được phương trình, ta cần khéo chọn ẩn số vàtìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một trong những pp thường dùng giúp ta phân tích được mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán một cách dễ dàng, nhất là đối với dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng...Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long vớivận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tôxuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãngđường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xemáy khởi hành, hai xe gặp nhau?1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long vớivận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tôxuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãngđường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xemáy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: *Các đại lượng : Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) *Các đối tượng tham gia vào bài toán: Xe máy Ôtô1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long vớivận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tôxuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãngđường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xemáy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: *Các đại lượng : Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy *Các đối tượng tham gia vào bài toán: Ôtô v = s/t S = v.t t = s/v1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long vớivận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tôxuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãngđường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xemáy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: V (km/h) t (h) S (km) Xe máy 35 x ? ? 35x 2 2 Ôtô 45 x? 45( x ) ?5 5 Xe máy: V = 35km/h Ôtô: V = 45km/hTiên Yên 24 ph C Gặp nhau Hạ Long 2 35x 45( x ) TY + 5 HL = 90kmLập phương trình : V (km/h) t (h) S (km)+ Xe máy 35 x 35x 2 2+ Ôtô 45 x 45( x ) 5 5 2 Phương trình: 35 x 45( x ) 90 5 Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) 1. Bài toán: 2 Giải: Đổi : 24 phút = (h) 5- Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc V t S 2hai xe gặp nhau là x (h) (ĐK: x ) (km/h) (h) (km) 5Thời gian từ lúc xe ô tô khởi hành đến lúc gặp xe 2máy là: x ( h) 35 x 35 x 5 Xe máy Quãng đường xe máy đi được là: 35 x (km) 2 2 Ô tô 45 x 45( x ) 2 5 5 Quãng đường Ôtô đi được là : 45( x )(km) 5Vì khi gặp nhau, tổng quãng đường hai xe đi Phương trình:được đúng bằng quãng đường AB, nên ta có 2phương trình: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)Ví Trong giải bàigiải bước nào là khó nhất đối với em? dụ về 3 bước toán bằng cách lập phương trình Giải- Gọi số gà là x (con). Điều kiện: x nguyên dương và x< 36. Khi đó: Số chân gà là: 2x (chân). Số chó là: 36 – x ( con). Bước 1 Số chân chó là: 4( 36-x) (chân). Theo đề ta lập được phương trình: 2x + 4(36-x) = 100.- Giải phương trình trên ta được x = 22. Bước 2 - Ta thấy x = 22 thỏa mãn các điều kiện của ẩn. Vậy: + Số con gà là 22 (con). Bước 3 + Số con chó là 36 - 22 = 14 (con).Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) Qua các bài toán ta thấy: Để lập được phương trình, ta cần khéo chọn ẩn số vàtìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một trong những pp thường dùng giúp ta phân tích được mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán một cách dễ dàng, nhất là đối với dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng...Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long vớivận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tôxuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãngđường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xemáy khởi hành, hai xe gặp nhau?1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long vớivận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tôxuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãngđường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xemáy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: *Các đại lượng : Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) *Các đối tượng tham gia vào bài toán: Xe máy Ôtô1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long vớivận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tôxuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãngđường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xemáy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: *Các đại lượng : Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy *Các đối tượng tham gia vào bài toán: Ôtô v = s/t S = v.t t = s/v1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long vớivận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tôxuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãngđường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xemáy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: V (km/h) t (h) S (km) Xe máy 35 x ? ? 35x 2 2 Ôtô 45 x? 45( x ) ?5 5 Xe máy: V = 35km/h Ôtô: V = 45km/hTiên Yên 24 ph C Gặp nhau Hạ Long 2 35x 45( x ) TY + 5 HL = 90kmLập phương trình : V (km/h) t (h) S (km)+ Xe máy 35 x 35x 2 2+ Ôtô 45 x 45( x ) 5 5 2 Phương trình: 35 x 45( x ) 90 5 Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) 1. Bài toán: 2 Giải: Đổi : 24 phút = (h) 5- Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc V t S 2hai xe gặp nhau là x (h) (ĐK: x ) (km/h) (h) (km) 5Thời gian từ lúc xe ô tô khởi hành đến lúc gặp xe 2máy là: x ( h) 35 x 35 x 5 Xe máy Quãng đường xe máy đi được là: 35 x (km) 2 2 Ô tô 45 x 45( x ) 2 5 5 Quãng đường Ôtô đi được là : 45( x )(km) 5Vì khi gặp nhau, tổng quãng đường hai xe đi Phương trình:được đúng bằng quãng đường AB, nên ta có 2phương trình: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 7 Bài giảng điện tử Toán 8 Bài giảng điện tử lớp 8 Bài giảng lớp 8 Đại số Giải toán bằng lập phương trình Dạng toán bậc nhất Bài toán năng suấtTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Hình học lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác
12 trang 65 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 23: Tính chất cơ bản của phân thức
13 trang 60 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 25: Luyện tập
12 trang 57 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 8 - Tiết 56: Axit - Bazơ - Muối
13 trang 53 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp)
10 trang 52 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 36: Phép nhân các phân thức đại số
15 trang 51 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
14 trang 48 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 8 bài thực hành 3: Khai báo và sử dụng biến
14 trang 46 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 8 bài 6: Thể tích của lăng trụ đứng
20 trang 44 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 8 bài 4: Mô
18 trang 42 0 0