Bài giảng Địa vật lý giếng khoan: Phần 1 - TS. Lê Hải An
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.72 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng phần 1 - Các phương pháp đo trường tự nhiên. Phần này trình bày những nội dung chính như sau: Phương pháp thế tự nhiên (SP) – Spontaneous Potential, phương pháp gammma tự nhiên (GR) – Natural Gamma Ray, phương pháp phổ gammma (NGS) – Natural Gamma Ray Spectometry. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Địa vật lý giếng khoan: Phần 1 - TS. Lê Hải An Phần 1: Các phương pháp ño trường tự nhiên ðỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN • Phương pháp thế tự nhiên (SP) – Spontaneous Potential • Phương pháp gammma tự nhiên (GR) – Natural Gamma Ray TS. Lê Hải An • Phương pháp phổ gammma (NGS) – Natural Gamma Ray Bộ môn ðịa vật lý, Khoa Dầu khí, TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT Spectometry Phương pháp thế tự nhiên Giếng khoan ðo ghi chênh lệch ñiện thế giữa ñiện cực thả vào trong giếng ðiện cực khoan và ñiện cực ở trên nối ñất mặt ñất (khi không có dòng ñiện phát – trường ñiện thế Phương pháp thế tự nhiên tự nhiên) ðiện thế này thay ñổi từ lớp ñất ñá này sang lớp ñất ñá khác Cáp ño ðiên thế có thể biến thiên từ một vài ñến hàng trăm millivolt ðiện cực Nguồn gốc của trường thế tự nhiên Phương pháp thế tự nhiên Gồm 2 nguồn chính: Giếng khoan phải là ñược khoan bằng dung dịch cơ sở gốc nước (không ño ghi ñược • Thế ñiện hóa học (electrochemical) trong giếng khoan bằng • Thế ñiện ñộng lực (electrokinetic) dung dịch cơ sở gốc dầu) Hệ ñiện cực ño ghi SP ñược chế tạo trong nhiều máy giếng như: induction log, laterolog, sonic log, sidewall core gun 1 Thế ñiện hóa (Ec) Thế ñiện hóa (Ec) Thành phần thứ nhất: thế hấp phụ - thế màng lọc (Em) Giếng khoan Sét cho phép các ion Na+ ñi qua, trong khi ñó lại ngăn cản không cho các ion Cl- ñi qua và hấp phụ chúng. Dòng ion Na+ Thế ñiện hóa học: gồm hai quá trình ñiện chạy qua lớp sét từ nơi có ñộ khoáng hóa xảy ra khi có hai chất lưu có hóa cao (nước vỉa) ñến nơi có ñộ nồng ñộ khoáng hóa khác nhau khoáng hóa thấp (filtrate dung dịch (filtrate dung dịch khoan và nước khoan) tạo nên một ñiện thế hấp phụ vỉa) tiếp xúc vói nhau hay thông Em qua màng bán thấm (sét vây quanh) Thế ñiện hóa (Ec) Thế ñiện ñộng lực (Ek) Thành phần thứ hai: thế khuyếch tán (E j) Giếng khoan Giếng khoan Cột dung dịch Giữa thành hệ và dung dịch khoan có sự Hình thành khi có dòng dung dịch ñiện phân chênh lệch về nồng ñộ khoáng hóa (chủ thấm vào môi trường rỗng phi kim yếu là NaCl: ion Na+ và ion Cl-) (không kim loại) Các ion sẽ chuyển dịch từ nơi có nồng ñộ cao Sự chênh áp giữa cột dung dịch và vỉa gây (nước vỉa) sang nơi có nồng ñộ thấp nên dòng filtrat ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Địa vật lý giếng khoan: Phần 1 - TS. Lê Hải An Phần 1: Các phương pháp ño trường tự nhiên ðỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN • Phương pháp thế tự nhiên (SP) – Spontaneous Potential • Phương pháp gammma tự nhiên (GR) – Natural Gamma Ray TS. Lê Hải An • Phương pháp phổ gammma (NGS) – Natural Gamma Ray Bộ môn ðịa vật lý, Khoa Dầu khí, TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT Spectometry Phương pháp thế tự nhiên Giếng khoan ðo ghi chênh lệch ñiện thế giữa ñiện cực thả vào trong giếng ðiện cực khoan và ñiện cực ở trên nối ñất mặt ñất (khi không có dòng ñiện phát – trường ñiện thế Phương pháp thế tự nhiên tự nhiên) ðiện thế này thay ñổi từ lớp ñất ñá này sang lớp ñất ñá khác Cáp ño ðiên thế có thể biến thiên từ một vài ñến hàng trăm millivolt ðiện cực Nguồn gốc của trường thế tự nhiên Phương pháp thế tự nhiên Gồm 2 nguồn chính: Giếng khoan phải là ñược khoan bằng dung dịch cơ sở gốc nước (không ño ghi ñược • Thế ñiện hóa học (electrochemical) trong giếng khoan bằng • Thế ñiện ñộng lực (electrokinetic) dung dịch cơ sở gốc dầu) Hệ ñiện cực ño ghi SP ñược chế tạo trong nhiều máy giếng như: induction log, laterolog, sonic log, sidewall core gun 1 Thế ñiện hóa (Ec) Thế ñiện hóa (Ec) Thành phần thứ nhất: thế hấp phụ - thế màng lọc (Em) Giếng khoan Sét cho phép các ion Na+ ñi qua, trong khi ñó lại ngăn cản không cho các ion Cl- ñi qua và hấp phụ chúng. Dòng ion Na+ Thế ñiện hóa học: gồm hai quá trình ñiện chạy qua lớp sét từ nơi có ñộ khoáng hóa xảy ra khi có hai chất lưu có hóa cao (nước vỉa) ñến nơi có ñộ nồng ñộ khoáng hóa khác nhau khoáng hóa thấp (filtrate dung dịch (filtrate dung dịch khoan và nước khoan) tạo nên một ñiện thế hấp phụ vỉa) tiếp xúc vói nhau hay thông Em qua màng bán thấm (sét vây quanh) Thế ñiện hóa (Ec) Thế ñiện ñộng lực (Ek) Thành phần thứ hai: thế khuyếch tán (E j) Giếng khoan Giếng khoan Cột dung dịch Giữa thành hệ và dung dịch khoan có sự Hình thành khi có dòng dung dịch ñiện phân chênh lệch về nồng ñộ khoáng hóa (chủ thấm vào môi trường rỗng phi kim yếu là NaCl: ion Na+ và ion Cl-) (không kim loại) Các ion sẽ chuyển dịch từ nơi có nồng ñộ cao Sự chênh áp giữa cột dung dịch và vỉa gây (nước vỉa) sang nơi có nồng ñộ thấp nên dòng filtrat ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Địa vật lý giếng khoan Bài giảng Địa vật lý giếng khoan Phương pháp địa vật lý giếng khoan Môi trường giếng khoan Phương pháp đo trường tự nhiên Phương pháp thế tự nhiênTài liệu có liên quan:
-
30 trang 98 0 0
-
Giáo trình địa vật lí giếng khoan
255 trang 35 0 0 -
Giáo trình ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN - Chương 1
25 trang 32 0 0 -
Giáo trình ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN - Chương3
21 trang 31 0 0 -
Giáo trình ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN - Chương 7
27 trang 31 0 0 -
Giáo trình ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN - Chương 5 - P2
19 trang 30 0 0 -
Giáo trình ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN - Chương 9
10 trang 30 0 0 -
Giáo trình ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN - Chương 5 - P1
23 trang 28 0 0 -
Giáo trình ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN - Chương 5
18 trang 28 0 0 -
Giáo trình ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN - Chương 4
18 trang 28 0 0