Danh mục tài liệu

Bài giảng Điều trị hen - BS. TS. Lê Thượng Vũ

Số trang: 113      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.39 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Điều trị hen gồm có những nội dung chính sau: Tầm quan trọng hen, định nghĩa, cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán và đánh giá, điều trị kiểm soát hen, điều trị hen cấp. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điều trị hen - BS. TS. Lê Thượng VũĐIỀU TRỊ HEN Bs TS Lê Thượng VũGiảng Viên BM Nội Đại Học Y Dược TP HCM Phó Trưởng Khoa Hô Hấp BV Chợ Rẫy Tổng thư ký Hội Hô hấp Tp Hồ Chí Minh Điều trị Hen Nhắc lại  Tầm quan trọng Hen  Định nghĩa  Cơ chế bệnh sinh  Chẩn đoán và đánh giá Điều trị kiểm soát Hen Điều trị Hen cấp Prevalence of asthma in children aged 13-14 yearsGINA 2016 Appendix Box A1-1; figure provided by Global Initiative for Asthma © R Beasley © Global Initiative for AsthmaTần suất hen và hen nặng trẻ 13-14 tuổi ở Việt Nam theo ISAAC pha 3  Hen: sao đỏ > 20%  Hen nặng: sao đỏ > 7,5% Lai, C.K. Thorax, 2009. 64(6): p. 476-83 Hen vẫn chưa đạt kiểm soát tốtZainudin, B.M., et al., Asthma control in adults in Asia-Pacific. Respirology, 2005. 10(5): p. 579-86 ĐỊNH NGHĨAHen là một bệnh không đồng nhất, thường đặc trưng bởi viêm mạn đường thở.Hen được xác nhận bởi các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở, nặng ngực và ho thay đổi về cường độ/ theo thời gian kèm với tắc nghẽn đường dòng khí thở ra.Cơ chế bệnh sinh HEN CƠ CHẾ VIÊM VÀ VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN Màng Phospholipid tế bào Phospholipase A2 Corticosteroids Arachidonic Acid Cyclooxygenase 5-LO FLAP PGE2 PGD2 Prostaglandins LTA4 PGF2 LTC4 PGI2 Synthase LTA4 Hydrolase Thromboxane Synthase LTC4 LTB4 Thromboxanes LTD4 LTE45-LO=5 lipoxygenase; FLAP=5-lipoxygenase-activating protein; PG=prostaglandin; LT=leukotrieneAdapted from Holgate ST et al J Allergy Clin Immunol 1996;98:1–13; Hay DWP et al Trends Pharmacol Sci1995;16:304–309; Chung KF EurRespir J 1995;8:1203–1213; Spector SL Ann Allergy 1995;75:463–474. Yếu tố khởi phát hen Dị ứng nguyên Chất ô nhiễm không khí Nhiễm trùng hô hấp Gắng sức và tăng thông khí Thay đổi thời tiết Sulfur dioxide (SO 2) Thức ăn, gia vị và chất bảo quản, thuốc Triệu chứng cơ năng/thực thể Lâm sàng Hô hấp ký = Hen Tiền căn  Triệu chứng cơ năng không gợi ý hen  bản thân và / hoặc gia đình là:  có bệnh dị ứng ví dụ hen, viêm mũi  chỉ có một trong bốn triệu chứng dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, viêm  ho khạc đàm chứ không phải ho da tiếp xúc, dị ứng thức ăn khan Triệu chứng cơ năng gợi ý hen là:  khó thở kèm chóng mặt, choáng  Nhiều hơn một triệu chứng sau: ho váng, dị cảm chân tay khan, khó thở, khò khè, nặng ngực  đau ngực  Triệu chứng thay đổi về thời gian và  thở rít thì hít vào cường độ  Khám  Ban đêm về sáng, theo mùa  Khò khè thay đổi  Tăng khi có yếu tố khởi phát:  Tăng với FVC nhiễm siêu vi, gắng sức, tiếp xúc dị ứng nguyên, thay đổi thời tiết, cười, chất kích thích khói thải, khói thuốc lá, mùi mạnh… Ch6a3n đoán hen qua khám lâm sàng Khám lâm sàng ở những người bị bệnh hen suyễn  Thường bình thường  Thường gặp nhất là thở khò khè khi nghe, đặc biệt khi thở ra gắng sức Thở khò khè do nguyên nhân khác, ví dụ:  Nhiễm trùng hô hấp  COPD  Rối loạn chức năng đường hô hấp trên  Tắc nghẽn nội khí quản  Dị vật Khò khè mất khi cơn hen nặng “lồng ngực im lìm”GINA 2016 Chẩn đoán Hen: chức năng phổi Lâm sàng Hô hấp ký = Hen Flow  Tắc nghẽn: FEV1/FVC giảm (ít nhất 1 lần 12% và Norm >200mL; trẻ em: >12%) al Asthma  Thay đổi đáng kể ngày-đêm >10% (after BD) (trẻ em 13%) Asthma  Tăng đáng kể khi dùng thuốc (before BD) kiểm soát 4 tuần  Lưu ý: Volume  Càng thay đổi nhiều càng nghĩ hen (>400ml và 15%)  Lập lại xn khi bn có triệu chứng hoặc sau khi ngưng thuốc dãn phế quảnGINA 2014 Đánh giá Hen triệu chứng hiện tại/nguy cơ tương lai Mức độ kiểm soát hen hiện tại  Nguy cơ kết cục xấu (trong 4 tuần) qua bốn tiêu chí:  Nguy cơ cơn hen cấp (1) tiền căn nhập ICU hay đặt  Triệu chứng ban ngày > 2 nội khí quản vì cơn hen cấp; (2) có ≥ 1 cơn hen nặng lần /tuần. trong 12 tháng qua (3) hen không kiểm soát; (4)  Triệu chứng ban đêm > 0 Lạm dụng thuốc giãn phế quản SABA (> 1 hộp 200 lần / tuần. nhát/ tháng); (5) không được dùng ICS do không  Sử ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: