Danh mục tài liệu

Bài giảng Hở van động mạch chủ - T.S BS. Nguyễn Tuấn Vũ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 749.54 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Hở van động mạch chủ - T.S BS. Nguyễn Tuấn Vũ với mục tiêu nắm được căn nguyên bệnh; nắm được các triệu chứng cơ năng; nắm được các triệu chứng thực thể khi nghe tim; nắm được các dấu hiệu ngoại biên của hở van động mạch chủ;… Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hở van động mạch chủ - T.S BS. Nguyễn Tuấn VũNOI II Y 3 HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦMỤC TIÊUNắm được căn nguyên bệnhNắm được các triệu chứng cơ năngNắm được các triệu chứng thực thể khi nghe timNắm được các dấu hiện ngoại biên của hở van ĐMCNắm được tiêu chuẩn chẩn đoán và phân độ hở van ĐMC trên siêu âm tim T.S BS. Nguyễn Tuấn Vũ HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦI. CĂN NGUYÊN : 1. Tổn thương tại lá van : - Hậu thấp : mép van co rút lại, dầy lên  hở - thoái hóa van ở người lớn tuổi - bệnh mô liên kết: viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống - VNTMNT : rách lá van do bị ngặm nhấm, có sùi đóng trên mép van. - Bẩm sinh :  Do van ĐMC 2 mảnh  Hở van ĐMC : hội chứng LAUBRY PEZZI (thông liên thất + hở van ĐMC). - Giang mai thời kỳ 3 : có sùi đóng trên van ĐMC, góc van và thành ĐM yếu  van saxuống. 2. Tổn thương tại gốc van : - Gốc van giãn nở lớn, van đóng không khít  hở (cao HA lâu ngày). - Giãn nguyên phát trong một số bệnh: + Cystic medionecrosis + Osteogennesis imperfecta - Hội chứng Marfan : hình dáng dài, tay chân dài như nhện, mống mắt co giật liên tục,ĐM chủ ngực phình, giãn, thành ĐMC yếu  sa van và hở van ĐMC. 3. Hở van ĐMC cấp tính : do - VNTMNTNOI II Y 3 - Bóc tách ĐM chủ ngực - Chấn thương xuyên thấu H1: GPB hở van ĐMC H2: GPB hở van ĐMCII. SINH LÝ BỆNH Hở van ĐMC, máu phụt ngược từ ĐMC   V tâm thất   gánh tâm trương thất (T) (T) giãn nở tăng co bóp, tống 1 lượng máu lớn hơn  ra ngoài , bù trừ cho lượng máu phụtngược về, lúc này áp lực tâm trương thất (T) chưa  cao, trên LS BN chưa có TC hay chỉ hồihộp, đánh trống ngực do tim  co bóp.NOI II Y 3 Lâu ngày, khi thất (T) giãn quá mức, bắt đầu có rối loạn chức năng co bóp, không còntống 1 lượng máu lớn hơn  ra ngoài được, máu ứ lại ở thất (T) nhiều, thất (T) cuối tâmtrương  cao –xuất hiện TC suy tim : khó thở, TC cung tim: khó thở, TC cung lượng tim . Do có sự  co bóp của thất (T), sự gia tăng cung lượng tâm thu, HA tâm thu , HA tâmtrương hạ do hở van ĐMC  tạo độ cách biệt rộng của HA  dấu hiệu ngoại biên của hở vanĐMC: mạch Corrigan, dấu súng lục bắn…. Do HA tâm trương hạ thấp, sự tưới máu đến mạch vành và mạc treo  cơn đau cơnđau thắt ngực, cơn đau bụng cấp. Đối với hở van ĐMC cấp, thất (T) chưa đủ thời gian giãn nở để thích ứng với lượngmáu nhận về, hạn chế sự bù trừ của cung lượng tim và áp lực cuối tâm trương thất (T) cao LS : BN khó thở nhiều. Nặng : phù phổi cấp, choáng tim, nhưng các dấu hiệu ngoại biênkhông rõ do không có độ cách biệt HA. H3: SLB hở van ĐMCNOI II Y 3 H4: Sơ đồ về hậu quả SLBIII. LÂM SÀNG 1. Triệu chứng cơ năng : - Hở van ĐMC giai đoạn đầu không có triệu chứng, đôi khi BN có hồi hộp, đánh trốngngực do tim  co bóp, hay do rối loạn nhịp. - Giai đoạn sau khi thất (T) giãn nở nhiều và rối loạn co bóp  xuất hiện triệu chứngcủa tình trạng suy tim: khó thở đi từ nhẹ đến nặng: khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm đầuthấp, khó thở kịch phát về đêm, có thể do cơn đau thắt ngực hay cơn đau bụng cấp do thiếumáu mạc treo. Triệu chứng ngất ít khi xảy ra. 2. Triệu chứng thực thể a. Các dấu hiệu ngoại biên HA max   độ cách biệt HA HA min  mạch Corrigan : mạch nảy mạnh, biên độ cao, chìm nhanh. Dấu hiệu Musset : đầu gật gù theo nhịp đập của tim. Dấu hiệu mạch mao quản Quinke Dấu hiệu Traube : nghe mạch đập mạnh như súng lục bắn ở ĐM đùi. Âm điệu Duroziez : để ống nghe ở ĐM đùi, ấn ở trên, nghe âm thổi tâm thu, ấn ở dưới :nghe âm thổi tâm trương. Dấu Hill : HA chi dưới > HA chi trên : trên 60mmHG Các dấu hiệu ngoại biên rõ trong trường hợp hở nặng và mãn. Trong trường hợp hở van ĐMC cấp hay suy tim nặng có hẹp van ĐMC đi kèm: các dấuhiệu ngoại biên không có hay không rõ. b. Khám tim Mỏm tim lệch xuống dưới và sang (T).  Sờ : mỏm tim nảy mạnh, biên độ cao, chìm nhanh. Hõm trên ức và ĐM cảnh nảy mạnh.  Nghe : Nhịp tim : đều hay không đều ( Ngoại tâm thu ) T1 : thay đổi . - Nhẹ : chức năng thất (T) còn tốt : T1  hay  lên do tim tăng động. Suy tim öù huyeát  Hôû van ÑMC naëng T1   TC2 : A2 : nặng : A2 mờ P2 : có thể  do  áp ĐMPNOI II Y 3 Bất thường : T3 (do  gánh tâm trương) Đôi khi có thể có T4 Clik đầu tâm thu : do  lượng máu qua van ĐMC làm giãn gốc ĐMC. Âm thổi : âm thổi đầu tâm trương, bắt đầu sau T2 : Vị trí : + tổn thương lá van : nghe ở liên sườn III bờ trái ức + tổn thương gốc van : nghe ở liên sườn II bờ phải ức Cường độ 2/6 trở lên Âm sắc êm dịu. Hướng lan : lan dọc bờ (T) x.ức xuống ...