Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 6 - ThS. Hồ Sỹ Tuy Đức
Số trang: 46
Loại file: pdf
Dung lượng: 840.06 KB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu chính của chương 7 Định giá sản phẩm và định giá dịch vụ nằm trong bài giảng kế toán quản trị nhằm trình bày về vai trò của chi phí trong việc định giá bán sản phẩm, trình bày cách thức định giá bán sản phẩm và dịch vụ, trình bày cách định giá sản phẩm trong các trường hợp đặc biệt để đạt mục tiêu mong muốn và giải thích về phương pháp chi phí mục tiêu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 6 - ThS. Hồ Sỹ Tuy Đức WELCOME TO MY LECTURE CHƯƠNG ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM & 6 ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ Trình bày: Ths. Hồ Sỹ Tuy Đức Mục tiêu Sau khi học xong chương này, người học có thể: Giải thích được vai trò của chi phí trong việc định giá bán sản phẩm. Trình bày cách thức định giá bán sản phẩm và dịch vụ. Trình bày cách định giá sản phẩm trong các trường hợp đặc biệt để đạt mục tiêu mong muốn. Giải thích về phương pháp chi phí mục tiêu. Nội dung Tổng quan về định giá; Định giá bán sản phẩm; Định giá bán dịch vụ; Định giá trong trường hợp đặc biệt; Chi phí mục tiêu. 1 Tổng quan Giá cả do thị trường quyết định: Giá Cung P0 Cầu Q0 Lượng Tại sao phải định giá? Doanh nghiệp định giá khi: Ra đời một sản phẩm, dịch vụ mới hay đơn lẻ; Quyết định trong một hợp đồng đặc biệt; Phục vụ cho chiến lược cạnh tranh. Cơ sở cho định giá Giá bán sản phẩm, dịch vụ = Chi phí Lợi nhuận Biến phí Định phí Tỷ Suất Sinh Lời Của Vốn Đầu Tư 8 Return on Investment (ROI) LN trước thuế và lãi vay (EBIT) LN thuần HĐKD ROI = TS HĐKD bình quân Tiền, Phải thu khách hàng, hàng tồn kho, TSCĐHH, và các TS hoạt động khác. 8 Ưu điểm của ROI 9 Khuyến khích các Giảm chi phí nhà quản lý tập trung Tăng doanh thu Giảm tài sản KD vào mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và vốn đầu tư. Khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào hiệu năng của chi phí. Khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào hiệu năng của TSKD. 9 ROI Công ty A Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 400 Tài sản đầu tư 2.000 Tập đoàn ABC ROI 20% Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 1.780 Tài sản đầu tư 12.500 Công ty C Kết quả hoạt động 20x0 ROI 14% Lợi nhuận hoạt động 1.300 Tài sản đầu tư 10.000 ROI 13% Công ty B Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 80 Tài sản đầu tư 500 ROI 16% 2 Định giá sản phẩm Định giá trên cơ sở chi phí; Lựa chọn phương án giá tối ưu. Định giá trên cơ sở chi phí Chi phí Giá bán + mark-up (% chi phí) + Chi phí chưa tính (nếu có) + Lợi nhuận mục tiêu Định giá trên cơ sở chi phí Phương pháp 1: Dựa trên biến phí (PP trực tiếp) Biến phí Giá bán + mark-up (% biến phí) + Định phí + Lợi nhuận mục tiêu Định giá trên cơ sở chi phí Tỷ lệ ( Số tiền đầu tư x ROI ) + Định phí bổ sung hay (tỷ lệ = số tiền tăng thêm) Biến phí x Sản lượng dự kiến Giá bán = Biến phí + ( Biến phí x Tỷ lệ bổ sung ) Hay còn gọi là: Giá bán = Chi phí nền + Số tiền bổ sung Ví dụ: Công ty An Sương Công ty An Sương dự kiến sản xuất sản phẩm B với biến phí là 200.000 đồng. Tài sản đầu tư là 1.000 triệu đồng. Định phí một năm là 500 triệu đồng. Sản lượng mong đợi là 10.000 sản phẩm/năm. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) hàng năm là 25%. Tính giá bán của sản phẩm B? Lập B/C KQ HĐKD? Công ty An Sương Công ty An Sương Phiếu tính giá sản phẩm B Số tiền đầu tư 1.000.000.000 ROI 25% Số tiền hoàn vốn đầu tư 250.000.000 Định phí 500.000.000 Cộng (a) 750.000.000 Biến phí đơn vị 200.000 Sản lượng mong đợi 10.000 Tổng biến phí (b) 2.000.000.000 Tỷ lệ bổ sung (= a/b) 37,50% Giá bán 275.000 Công ty An Sương Công ty An Sương Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu 2.750.000.000 (= 275.000 đ x 10.000 sp) Biến phí 2.000.000.000 (= 200.000 đ x 10.000 sp) Số dư đảm phí 750.000.000 Định phí 500.000.000 Lợi nhuận 250.000.000 ROI 25% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 6 - ThS. Hồ Sỹ Tuy Đức WELCOME TO MY LECTURE CHƯƠNG ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM & 6 ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ Trình bày: Ths. Hồ Sỹ Tuy Đức Mục tiêu Sau khi học xong chương này, người học có thể: Giải thích được vai trò của chi phí trong việc định giá bán sản phẩm. Trình bày cách thức định giá bán sản phẩm và dịch vụ. Trình bày cách định giá sản phẩm trong các trường hợp đặc biệt để đạt mục tiêu mong muốn. Giải thích về phương pháp chi phí mục tiêu. Nội dung Tổng quan về định giá; Định giá bán sản phẩm; Định giá bán dịch vụ; Định giá trong trường hợp đặc biệt; Chi phí mục tiêu. 1 Tổng quan Giá cả do thị trường quyết định: Giá Cung P0 Cầu Q0 Lượng Tại sao phải định giá? Doanh nghiệp định giá khi: Ra đời một sản phẩm, dịch vụ mới hay đơn lẻ; Quyết định trong một hợp đồng đặc biệt; Phục vụ cho chiến lược cạnh tranh. Cơ sở cho định giá Giá bán sản phẩm, dịch vụ = Chi phí Lợi nhuận Biến phí Định phí Tỷ Suất Sinh Lời Của Vốn Đầu Tư 8 Return on Investment (ROI) LN trước thuế và lãi vay (EBIT) LN thuần HĐKD ROI = TS HĐKD bình quân Tiền, Phải thu khách hàng, hàng tồn kho, TSCĐHH, và các TS hoạt động khác. 8 Ưu điểm của ROI 9 Khuyến khích các Giảm chi phí nhà quản lý tập trung Tăng doanh thu Giảm tài sản KD vào mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và vốn đầu tư. Khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào hiệu năng của chi phí. Khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào hiệu năng của TSKD. 9 ROI Công ty A Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 400 Tài sản đầu tư 2.000 Tập đoàn ABC ROI 20% Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 1.780 Tài sản đầu tư 12.500 Công ty C Kết quả hoạt động 20x0 ROI 14% Lợi nhuận hoạt động 1.300 Tài sản đầu tư 10.000 ROI 13% Công ty B Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 80 Tài sản đầu tư 500 ROI 16% 2 Định giá sản phẩm Định giá trên cơ sở chi phí; Lựa chọn phương án giá tối ưu. Định giá trên cơ sở chi phí Chi phí Giá bán + mark-up (% chi phí) + Chi phí chưa tính (nếu có) + Lợi nhuận mục tiêu Định giá trên cơ sở chi phí Phương pháp 1: Dựa trên biến phí (PP trực tiếp) Biến phí Giá bán + mark-up (% biến phí) + Định phí + Lợi nhuận mục tiêu Định giá trên cơ sở chi phí Tỷ lệ ( Số tiền đầu tư x ROI ) + Định phí bổ sung hay (tỷ lệ = số tiền tăng thêm) Biến phí x Sản lượng dự kiến Giá bán = Biến phí + ( Biến phí x Tỷ lệ bổ sung ) Hay còn gọi là: Giá bán = Chi phí nền + Số tiền bổ sung Ví dụ: Công ty An Sương Công ty An Sương dự kiến sản xuất sản phẩm B với biến phí là 200.000 đồng. Tài sản đầu tư là 1.000 triệu đồng. Định phí một năm là 500 triệu đồng. Sản lượng mong đợi là 10.000 sản phẩm/năm. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) hàng năm là 25%. Tính giá bán của sản phẩm B? Lập B/C KQ HĐKD? Công ty An Sương Công ty An Sương Phiếu tính giá sản phẩm B Số tiền đầu tư 1.000.000.000 ROI 25% Số tiền hoàn vốn đầu tư 250.000.000 Định phí 500.000.000 Cộng (a) 750.000.000 Biến phí đơn vị 200.000 Sản lượng mong đợi 10.000 Tổng biến phí (b) 2.000.000.000 Tỷ lệ bổ sung (= a/b) 37,50% Giá bán 275.000 Công ty An Sương Công ty An Sương Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu 2.750.000.000 (= 275.000 đ x 10.000 sp) Biến phí 2.000.000.000 (= 200.000 đ x 10.000 sp) Số dư đảm phí 750.000.000 Định phí 500.000.000 Lợi nhuận 250.000.000 ROI 25% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Định giá sản phẩm Định giá dịch vụ Kế toán quản trị Bài giảng kế toán quản trị Nghiệp vụ kế toán Chi phí mục tiêuTài liệu có liên quan:
-
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 317 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 310 1 0 -
27 trang 222 0 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 218 0 0 -
26 trang 200 0 0
-
Tổng quan các thuyết vận dụng trong nghiên cứu kế toán quản trị và định hướng ứng dụng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0 -
4 trang 181 6 0
-
HUA Giáo trình nguyên lí kế toán - Chương 7
43 trang 162 0 0 -
Hướng dẫn thực hành kế toán máy tính trên Excel 2010: Phần 1
159 trang 157 0 0 -
Đề cương học phần Kế toán quản trị
27 trang 138 0 0