Danh mục tài liệu

Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 7 - Trần Thị Phương Thanh

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.03 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Kế toán xây dựng - Chương 7: Kế toán nợ vay và dự phòng phải trả" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Những vấn đề chung, kế toán các khoản vay, kế toán nợ dài hạn – Hình thức nợ thuê tài chính, kế toán phát hành trái phiếu công ty, kế toán dự phòng phải trả, thông tin trình bày trên BCTC. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 7 - Trần Thị Phương Thanh 3/23/2015 CHƯƠNG 7 KT NỢ VAY VÀ DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ Trần Thị Phương Thanh NỘI DUNG• Những vấn đề chung• KT các khoản vay• KT nợ dài hạn – Hình thức nợ thuê tài chính• KT phát hành trái phiếu công ty• KT dự phòng phải trả• Thông tin trình bày trên BCTC NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG• Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.• Nợ vay là khoản nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch doanh nghiệp đi vay nhằm bổ sung vốn cho hoạt động, mà việc thanh toán số nợ gốc vay (kể cả lãi tiền vay) dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. 1 3/23/2015 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG• Dự phòng phải trả là khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: – Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra. – Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ. – Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG• Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; Hoặc là nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận. KT CÁC KHOẢN VAY 2 3/23/2015Các phương thức trả lãi: • Trả lãi trước ngay khi nhận nợ vay • Trả lãi định kỳ • Trả lãi sau – khi đến hạn 3411 TK 3411 242 3411 TK 3411 3 3/23/2015 3411 TK 3411Phạm vi: theo VAS 16 “Chi phí đi vay”Định nghĩa: Chi phí đi vay là lãi tiền vay và các chi phíkhác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vaycủa doanh nghiệp. Chi phí đi vay bao gồm:• Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản thấu chi;• Phần phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội phát sinh liên quan đến những khoản vay do phát hành trái phiếu;Định nghĩa: Chi phí đi vay• Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay;• Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính. 4 3/23/2015Ghi nhận chi phí đi vay:- CP đi vay sẽ được phản ánh vào CPSX, KD trong kỳ phát sinh, trừ khi được vốn hóa. Vốn hóa: Chi phí đi vay có thể được vốn hóa vào các công trình xây dựng hoặc các tài sản dở dang.Ghi nhận chi phí đi vay:• Tài sản dở dang là tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng và tài sản đang trong quá trình sản xuất cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán.Ghi nhận chi phí đi vay:Ví dụ về tài sản dở dang:-Các TS đang trong quá trình xây dựng chưahoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưabàn giao đưa vào sử dụng;-TS dở dang đang trong quá trình sản xuất củanhững ngành nghề có chu kỳ sản xuất dài hơn12 tháng. 5 3/23/2015Điều kiện được vốn hóa: thỏa mãn đồng thời 2điều kiện sau • DN chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó, và • Chi phí đi vay có thể xác định được một cách đáng tin cậy.Điều kiện được vốn hóa:Ví dụ:DN vay để đầu tư nghiên cứu sản phẩm mới CP đi vay có được vốn hóa không?Xác định CP đi vay được vốn hóa:- TH khoản vốn vay riêng biệt chỉ sử dụng chomục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất 1 TSdở dang- TH phát sinh các khoản vốn vay chung, trongđó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựnghoặc sản xuất 1 TS dở dang. 6 3/23/2015Chi phí đi Thu nhập phát Chi phí đi vayvay được sinh từ hoạt động thực tế phátvốn hoá cho = – đầu tư tạm thời sinh ...

Tài liệu có liên quan: