Danh mục tài liệu

Bài giảng khoa học môi trường và sức khỏe môi trường part 10

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 302.23 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong khoa học máy tính, môi trường có nghĩa chung là các dữ liệu, tiến trình hay thiết bị mặc dù không được đặt tên gọi một cách rõ ràng như là các tham số của ngành khoa học tính toán, nhưng có thể ảnh hưởng tới đầu ra của nó. Trong lập trình chức năng, phép tính lambda và các ngôn ngữ lập trình, môi trường thông thường có nghĩa là các từ định danh đã được định nghĩa ngoài hàm đã cho nhưng có thể được sử dụng trong nó. Nói cách khác, môi trường là mọi thứ có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng khoa học môi trường và sức khỏe môi trường part 10 1 180 4.2. Các b nh khác do b i gây ra - Bênh ư ng hô h p: tùy theo lo i b i mà gây ra các lo i b nh viêm mũi, h ng, khí ph qu n khác nhau. B i h u cơ, lông, s i, gai, lanh dính vào niêm m c gây ra viêm phù thũng, ti t nhi u niêm d ch; b i bông, lanh, gai có th gây co th t ph qu n; viêm, loét trong lòng ph qu n. B i vô cơ r n, c nh s c nh n, ban u thư ng gây ra viêm mũi phì i làm cho niêm m c dày lên, ti t nhi u niêm d ch làm cho hít th không không khí khó khăn, vài năm sau chuy n thành th viêm mũi teo, gi m ch c năng l c gi b i, làm cho b nh b i ph i d phát sinh. Lo i b i crom, arsen còn gây viêm loét th ng vách mũi vùng trư c s n lá mía. Lo i b i gây d ng: b i b t, b i len, b t thu c kháng sinh có th gây ra viêm mũi, viêm ph qu n d ng hen. B i Mangan, phosphat, bicromat kali còn gây b nh viêm ph i do nó làm thay i tính mi n d ch sinh h c c a ph i. M t s b i kim lo i mang tính phóng x còn gây b nh ung thư ph i như b i cobalt, k n, crom, nh a ư ng. - B nh ngoài da: b i ng có th gây nhi m khu n da r t khó ch a. B i còn tác ng lên các tuy n nh n, làm cho khô da, phát sinh các b nh da như tr ng cá, viêm da, g p công nhân t lò hơi, th máy, s n xu t xi măng, sành s ... B i còn kích thích lên da, sinh m n nh t, l loét như b i vôi, thi c, dư c ph m, thu c tr sâu, ư ng. B i nh a than còn có tác d ng quang h c trên vùng da h dư i tác d ng c a ánh sáng làm da sưng t y, như b ng, r t ng a, còn làm cho m t sưng , ch y nư c m t, các hi n tư ng này s không x y ra n u làm vi c trong bóng râm ho c làm vi c v êm. - B i còn gây ra ch n thương m t: do không mang kính phòng h nên b i b n vào m t kích thích màng ti p h p, lâu d n gây ra viêm màng ti p h p, viêm mi m t. B i ki m ho c b i axit có th gây ra b ng giác m c, l i s o l n làm gi m th l c ho c mù m t. B i kim lo i như phoi bào, phoi ti n b n vào m t gây ra các v t thương trên màng ti p h p và có th t n thương giác m c, v sau l i s o làm gi m th l c, n ng hơn có th làm mù m t. - B nh ư ng tiêu hóa: b i ư ng, b t có th làm sâu răng, do b i ng l i trên m t răng, b vi khu n phân gi i thành axit lactic làm h ng men răng. B i kim lo i, b i khoáng to, nh n, c nh s c vào d dày có th có nh hư ng, gây r i lo n tiêu hóa. 5. Các bi n pháp phòng ch ng b i B i trong s n xu t gây nhi u tác h i cho s c kh e ngư i công nhân, a s các b nh ph i nhi m b i u là nh ng b nh n ng, phát hi n khó, chưa có thu c ch a, cho nên v n phòng ch ng b i phòng b nh ph i b i là v n r t quan tr ng. Bi n pháp phòng tích c c là ch ng b i nơi làm vi c. 5.1. Bi n pháp k thu t - Gi b i không cho lan t a ra ngoài không khí, cơ gi i hóa, t ng hóa các quá trình sinh b i, công nhân không ph i ti p xúc v i b i. ây là bi n pháp cơ b n nh t, Ví d : t ng hóa trong quá trình óng bao nguyên li u trong s n xu t v t li u xây d ng, xi măng, v n chuy n b ng băng chuy n trong ngành d t, ngành than, khai thác m , dùng các t m che kín các máy móc t o ra b i, kèm theo các máy hút b i t i ch , ch ch a ch thao tác t i thi u cho nhu c u k thu t (trong máy mài, cưa ĩa, máy nghi n á v.v.) Trong khai thác m ngư i ta còn dùng khoan ư t, làm m, h n ch vi c sinh b i. K t qu i u tra cho th y, n u khoan khô 1cm3 không khí có 5983 h t b i, khi khoan ư t ch còn 1734 h t. 1 181 Khi khai thác m b ng mìn, có th dùng bao nư c b ng ni lông làm l ng b i, gi m n ng b i nơi s n xu t. - Thay v t li u s d ng nhi u b i c b ng v t li u ít b i c (dùng á mài nhân t o có ít dioxit silic thay th cho á mài t nhiên nhi u SiO2). - S d ng h th ng thông gió, hút b i, trong các xư ng nhi u b i. - phòng b i cháy n , c n lo i tr i u ki n sinh ra n : + Theo dõi n ng b i không t t i m c có th gây n ư c, c bi t là trong các ng d n và máy l c b i. + Cách ly m i l a, tia l a i n, èn chi u sáng m than, ph i h t s c c n th n. Ngư i ta ã ch ra m t lo i b t ch ng cháy ( t sét, vôi) có màu s c r c lên trên b i than á bám vào vách và sàn ch ng n . 5.2. Bi n pháp phòng h cá nhân Phòng ch ng b i b ng qu n áo, m t n , kh u trang ch ng b i, tùy theo i u ki n t ng nơi, t ng lúc mà dùng. Nh ng nơi có b i c, qu n áo ph i kín, may b ng v i bông bi kh i xâm nh p vào cơ th , dùng thêm găng tay cao su ch ng b i. M t lo i m t n ch ng b i, ho c dùng kh u trang cũng có th c n ư c b i áng k . Lo i kh u trang ch ng b i ki u có di n tích ch ng b i kho ng 250 cm2 b ng v i t ng h p t gi a 2 l p v i d t kim, có hi u qu l c ư c g n 100%. Tăng cư ng ch v sinh cá nhân thư ng xuyên và tri t , nh t là nơi có b i khí c (chì, th ch tín), không ư c ăn u ng, hút th ...

Tài liệu có liên quan: