Bài giảng khoa học môi trường và sức khỏe môi trường part 2
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 358.90 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một định nghĩa rõ ràng hơn như: Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người như: không khí, nước, độ ẩm, sinh vật, xã hội loài người và các thể chế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng khoa học môi trường và sức khỏe môi trường part 2 201III. H u qu c a m t dân s Mt dân s ang ngày càng tăng, vì v y các ngu n cung c p như th c ăn, t ai,nư c, nhiên li u và các ngu n tài nguyên khác s gi m i vì ph i chia s cho m i ngư i.Trong quá kh , ngư i dân nhi u nơi trên th gi i ã nâng cao ư c m c s ng c a h b tch p s tăng trư ng dân s vì h ã có kh năng s d ng các ngu n l c v i hi u qu cao hơn.Ví d ngư i dân có kh năng tăng s n lư ng m t vùng t nh t nh. Tuy nhiên, s tăngtrư ng dân s nh ng vùng khác thì l i r t nhanh, i u ó d n n s thi u ói ngày càngph bi n. T ó chúng ta không th d oán dân s loài ngư i có th có ư c m c cao nh t. Trư c khi loài ngư i b thanh toán do ch t chóc vì ói khát, i u ch c ch n là ch tlư ng cu c s ng trên trái t s thay i. R i ây nhi u nh ng cánh r ng và nh ng vùnghoang vu s bi n m t và b thay th b ng nh ng thành ph và nh ng môi trư ng n i th t. M ts ngư i s chào ón s thay i này nhưng m t s khác s ph i ch u tác h i. i u gì s x yra cho xã h i n u như toàn th dân s ti p t c tăng lên ? Nhi u ngư i phàn nàn r ng m t dân s tăng cao làm tăng lên nh ng b t h nh,nh ng căng th ng, b o l c và bi n ng chính tr . Jolin Callocen ã nghiên c u trong hànglo t các kinh nghi m v i các con chu t s tác ng c a s ông úc n ng n . Ông ã xâynh ng chu ng chu t có th c ăn và nư c u ng cho nhi u chu t hơn là gi kho ng cách bìnhthư ng. M i chu ng ư c nuôi m t s ít chu t và cho sinh . Qu n th chu t và m ttăng nhanh chóng r i sau ó nh ng con chu t th hi n r t kỳ l . Nh ng con cái m t kh nănglàm ho c chăm sóc con cái c a chúng. M t s con c ã b t u gây g tình d c. Sau khi ư c thay i h u h t nh ng con chu t này ã kh i và không truy n l i cho nh ng con khác. Tuy nhiên con ngư i hành ng hoàn toàn khác v i con v t. Trong xã h i loài ngư i,mt dân s cao không luôn luôn d n n nh ng v n xã h i tr m tr ng. Ví d : Hà Lan làm t trong nh ng nư c có m t dân s cao trên th gi i. Nhưng m c s ng thì cao và t l t iph m l i th p. H ng Kông có m t dân s cao nh t c a b t kỳ thành ph nào trên th gi i.Có kho ng 40% dân cư c a H ng Kông cùng v i nhau m t căn h mà không ph i h hàng.Trên 30% ngư i ng t 3-4 ngư i m t giư ng, 13% ngư i ng trên 4 ngư i m t giư ng.H u h t m i ngư i s ng m t căn phòng ơn gi n và căn phòng này ch a ít nh t 8 ngư ikhác nhau. M t s xã h i ông úc có xu t hi n nh ng hành vi ch ng i l i. M , t l dân sb cư p gi t thành ph g p 35 l n so v i nông thôn. M t s ngư i s ng thành ph b trthành n n nhân, b cư ng o t ho c b ánh p t 2 n 4 l n so v i ngư i s ng nông thôn.Con ngư i áp ng v i nh ng i u ki n s ng cũng khác nhau, thành ph New York là m tnơi ông úc thì có t l t i ác cao. Trong khi ó H ng Kông thì ông hơn nhưng có t lt i ác th p. Hi n nhiên, nh ng gi i pháp xã h i ng b là i u quan tr ng gi i quy t hànhvi c a con ngư i. T i ác là nh ng hành vi ch ng i xã h i có th có m t m i ràng bu c cthù v i s ông úc. Tuy nhiên i u quan tr ng hơn c là khi có s ph i h p v i các y u tkhác nhau như là s c m nh c a y u t gia ình, s nh y c m c a m t cá th v giá tr c a b nthân và có ư c vi c làm.IV. T l sinh, t l t vong và t l tăng dân s T l sinh thư ng ư c xác nh b ng s lư ng con sinh ra trên 1000 dân s hàngnăm, ít khi tính trên 1 ngư i dân. S lư ng tr em sinh ra tính cho c năm, còn dân s l y vàogi a năm tính tương t như t l t vong là s dân ch t c a 1000 dân hàng năm. N u nhưkhông tính dân s di cư thì t l tăng dân s là hi u s gi a t l sinh và t (r=b-d). Lưu ýr ng r th hi n t l tăng cho 1000 ngư i. Các nhà dân s h c còn dùng m t thu t ng khác(tránh nh m l n) là (%) ph n trăm tăng dân s hàng năm. Nó ư c xác nh là s lư ng giatăng trên 1000 ngư i dân. 211V. Môi trư ng ô th và s c kh e Các thành ph châu Âu trong th i kỳ Trung c ã t ng là nh ng nơi không lành m nh,m t v sinh. H u h t các thành ph này nư c b ô nhi m, các ch t th i l ng ch a trong cách m ch a phân a phương và rác ã lên men nh ng ng rác l thiên. Nhi u ngư i c bi tlà tr em ã ph i ch t do các b nh nhi m trùng. Cu i cùng nh ng v d ch l n là ti ng chuôngc nh t nh cho h . D ch h ch là b nh lây lan do b chét ký sinh trên chu t, vào th k b nhd ch h ch ã tràn qua châu Âu gi t ch t 1/3 t ng dân s m t s qu c gia. Th i i ngày nay, các b nh nhi m khu n v n gây ra h i chuông l n trong nhi u thànhph các nư c ang phát tri n. Tuy nhiên các nư c phát tri n các b nh d ch thương hàn,cúm, lao và d ch h ch không còn ph bi n n a. M i quan tâm v y t ang ư c c pt inhư nư c sinh ho t không còn các vi khu n gây b nh, v sinh môi trư ng ương i m b o.Tuy nhiên, i u c n ph i quan tâm hơn n a là môi trư ng ô th v n là nơi có nh ng m inguy h i cho s c kh e loài ngư i. Chúng ta bi t r ng không khí nhi u thành ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng khoa học môi trường và sức khỏe môi trường part 2 201III. H u qu c a m t dân s Mt dân s ang ngày càng tăng, vì v y các ngu n cung c p như th c ăn, t ai,nư c, nhiên li u và các ngu n tài nguyên khác s gi m i vì ph i chia s cho m i ngư i.Trong quá kh , ngư i dân nhi u nơi trên th gi i ã nâng cao ư c m c s ng c a h b tch p s tăng trư ng dân s vì h ã có kh năng s d ng các ngu n l c v i hi u qu cao hơn.Ví d ngư i dân có kh năng tăng s n lư ng m t vùng t nh t nh. Tuy nhiên, s tăngtrư ng dân s nh ng vùng khác thì l i r t nhanh, i u ó d n n s thi u ói ngày càngph bi n. T ó chúng ta không th d oán dân s loài ngư i có th có ư c m c cao nh t. Trư c khi loài ngư i b thanh toán do ch t chóc vì ói khát, i u ch c ch n là ch tlư ng cu c s ng trên trái t s thay i. R i ây nhi u nh ng cánh r ng và nh ng vùnghoang vu s bi n m t và b thay th b ng nh ng thành ph và nh ng môi trư ng n i th t. M ts ngư i s chào ón s thay i này nhưng m t s khác s ph i ch u tác h i. i u gì s x yra cho xã h i n u như toàn th dân s ti p t c tăng lên ? Nhi u ngư i phàn nàn r ng m t dân s tăng cao làm tăng lên nh ng b t h nh,nh ng căng th ng, b o l c và bi n ng chính tr . Jolin Callocen ã nghiên c u trong hànglo t các kinh nghi m v i các con chu t s tác ng c a s ông úc n ng n . Ông ã xâynh ng chu ng chu t có th c ăn và nư c u ng cho nhi u chu t hơn là gi kho ng cách bìnhthư ng. M i chu ng ư c nuôi m t s ít chu t và cho sinh . Qu n th chu t và m ttăng nhanh chóng r i sau ó nh ng con chu t th hi n r t kỳ l . Nh ng con cái m t kh nănglàm ho c chăm sóc con cái c a chúng. M t s con c ã b t u gây g tình d c. Sau khi ư c thay i h u h t nh ng con chu t này ã kh i và không truy n l i cho nh ng con khác. Tuy nhiên con ngư i hành ng hoàn toàn khác v i con v t. Trong xã h i loài ngư i,mt dân s cao không luôn luôn d n n nh ng v n xã h i tr m tr ng. Ví d : Hà Lan làm t trong nh ng nư c có m t dân s cao trên th gi i. Nhưng m c s ng thì cao và t l t iph m l i th p. H ng Kông có m t dân s cao nh t c a b t kỳ thành ph nào trên th gi i.Có kho ng 40% dân cư c a H ng Kông cùng v i nhau m t căn h mà không ph i h hàng.Trên 30% ngư i ng t 3-4 ngư i m t giư ng, 13% ngư i ng trên 4 ngư i m t giư ng.H u h t m i ngư i s ng m t căn phòng ơn gi n và căn phòng này ch a ít nh t 8 ngư ikhác nhau. M t s xã h i ông úc có xu t hi n nh ng hành vi ch ng i l i. M , t l dân sb cư p gi t thành ph g p 35 l n so v i nông thôn. M t s ngư i s ng thành ph b trthành n n nhân, b cư ng o t ho c b ánh p t 2 n 4 l n so v i ngư i s ng nông thôn.Con ngư i áp ng v i nh ng i u ki n s ng cũng khác nhau, thành ph New York là m tnơi ông úc thì có t l t i ác cao. Trong khi ó H ng Kông thì ông hơn nhưng có t lt i ác th p. Hi n nhiên, nh ng gi i pháp xã h i ng b là i u quan tr ng gi i quy t hànhvi c a con ngư i. T i ác là nh ng hành vi ch ng i xã h i có th có m t m i ràng bu c cthù v i s ông úc. Tuy nhiên i u quan tr ng hơn c là khi có s ph i h p v i các y u tkhác nhau như là s c m nh c a y u t gia ình, s nh y c m c a m t cá th v giá tr c a b nthân và có ư c vi c làm.IV. T l sinh, t l t vong và t l tăng dân s T l sinh thư ng ư c xác nh b ng s lư ng con sinh ra trên 1000 dân s hàngnăm, ít khi tính trên 1 ngư i dân. S lư ng tr em sinh ra tính cho c năm, còn dân s l y vàogi a năm tính tương t như t l t vong là s dân ch t c a 1000 dân hàng năm. N u nhưkhông tính dân s di cư thì t l tăng dân s là hi u s gi a t l sinh và t (r=b-d). Lưu ýr ng r th hi n t l tăng cho 1000 ngư i. Các nhà dân s h c còn dùng m t thu t ng khác(tránh nh m l n) là (%) ph n trăm tăng dân s hàng năm. Nó ư c xác nh là s lư ng giatăng trên 1000 ngư i dân. 211V. Môi trư ng ô th và s c kh e Các thành ph châu Âu trong th i kỳ Trung c ã t ng là nh ng nơi không lành m nh,m t v sinh. H u h t các thành ph này nư c b ô nhi m, các ch t th i l ng ch a trong cách m ch a phân a phương và rác ã lên men nh ng ng rác l thiên. Nhi u ngư i c bi tlà tr em ã ph i ch t do các b nh nhi m trùng. Cu i cùng nh ng v d ch l n là ti ng chuôngc nh t nh cho h . D ch h ch là b nh lây lan do b chét ký sinh trên chu t, vào th k b nhd ch h ch ã tràn qua châu Âu gi t ch t 1/3 t ng dân s m t s qu c gia. Th i i ngày nay, các b nh nhi m khu n v n gây ra h i chuông l n trong nhi u thànhph các nư c ang phát tri n. Tuy nhiên các nư c phát tri n các b nh d ch thương hàn,cúm, lao và d ch h ch không còn ph bi n n a. M i quan tâm v y t ang ư c c pt inhư nư c sinh ho t không còn các vi khu n gây b nh, v sinh môi trư ng ương i m b o.Tuy nhiên, i u c n ph i quan tâm hơn n a là môi trư ng ô th v n là nơi có nh ng m inguy h i cho s c kh e loài ngư i. Chúng ta bi t r ng không khí nhi u thành ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khoa học môi trường bài giảng khoa học môi trường tài liệu khoa học môi trường giáo trình khoa học môi trường đề cương khoa học môi trườngTài liệu có liên quan:
-
53 trang 368 0 0
-
12 trang 301 0 0
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 215 0 0 -
Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường - PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh (ĐH Kinh tế Quốc dân)
308 trang 153 0 0 -
117 trang 151 0 0
-
KỸ THUẬT XỬ LÝ XOÀKỸ XOÀI RA HOA
2 trang 116 0 0 -
103 trang 108 0 0
-
92 trang 82 0 0
-
10 trang 75 0 0
-
9 trang 66 0 0