Danh mục tài liệu

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 - Đoàn Bích Hạnh

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.03 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 cung cấp cho người học những kiến thức như: Hệ thống ngân hàng và mức cung tiền; mức cầu về tiền tệ; thị trường tiền tệ, lãi suất và tổng cầu; sự cân bằng đồng thời trên TTHH và tiền tệ;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 - Đoàn Bích Hạnh 10/06/2019 CHƯƠNG V TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Tham khảo: ĐHNN Hà nội, gtr kinh tế học vĩ mô, Chương 5 N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”, NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH5.1 TIỀN TỆ5.2 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ MỨC CUNG TIỀN5.3 MỨC CẦU VỀ TIỀN TỆ5.4 THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ, LÃI SUẤT VÀ TỔNG CẦU5.5 SỰ CÂN BẰNG ĐỒNG THỜI TRÊN TTHH VÀ TIỀN TỆ5.6 SỰ PHỐI HỢP GIỮA CSTK VÀ TIỀN TỆ5.1 TIỀN TỆ5.1.1 KHÁI NIỆM Tiền là tất cả những thứ được xã hội chấp nhận làm phương tiện thanh toán và trao đổi, bản thân chúng có thể có giá trị hoặc không có giá trị riêng. 5.1.2 Sự ra đời của tiền 1 10/06/2019 5.1.3 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN  Phương tiện thanh toán trao đổi  Tiền làm trung gian để thực hiện các hoạt động giao dịch hàng hóa và dịch vụ  Phương tiện cất trữ giá trị  Tiền là một hình thức để chuyển sức mua từ hiện tại tới tương lai  Đơn vị hạch toán  Tiền là thước đo giá trị của các hoạt động kinh tế, các hàng hóa và dịch vụ, ghi chép các khoản nợ5.1.4. ĐO LƯỜNG KHỐI LƯỢNG TIỀN Dựa vào khả năng thanh khoản (dễ dàng thanh toán và chuyển đổi) chia ra:  M0 = tiền mặt, tiền xu  M1 = M0 + D  D: tài khoản tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn  M2 = M1 + Dt  Dt: tài khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn  cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, giấy xác nhận đối với tài sản hữu hình….5.1.4. ĐO LƯỜNG KHỐI LƯỢNG TIỀN Mức cung tiền (MS): là toàn bộ khối lượng tiền có khả năng thanh toán cao nhằm thỏa mãn nhu cầu trao đổi, giao dịch thường xuyên trong các hoạt động kinh tế quốc dân.  MS = tiền mặt lưu hành (U) + tiền gửi không kỳ hạn (D) Chỉ số tiền – hàng: M*V = P*Q  Nếu M, V const, Q tăng -> P giảm -> sức mua của tiền tăng lên  Nếu M, V const, Q giảm -> P tăng -> sức mua của tiền giảm xuống  Để ổn định sức mua của tiền -> duy trì ổn định quan hệ tiền và hàng 2 10/06/20195.2 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ MS5.2.1 Hệ thống ngân hàng NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHTM1 NHTM2 NHTM3 NHTM4 NHTM5 …………..5.2.1 Hệ thống ngân hànga. Vai trò của ngân hàng TW Ngân hàng của chính phủ Ngân hàng của NHTMb. Vai trò của ngân hàng thương mại Trung gian tài chính Hỗ trợ cs tài khóa của chính phủ Thực thi các nghiệp vụ ngân hàng5.2.2 MỨC CUNG TIỀNa. Quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại MS = U + D Giả định:  Không có tiền mặt rò rỉ trong lưu thông  Tiền cơ sở (ngân hàng TW phát hành) MB = 100 triệu đồng Mức cung tiền lớn hơn nhiều so với lượng tiền cơ sở bởi hoạt động “ tạo ra tiền” của các NHTM Quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại: TH1: ra = 100% A gửi 100 trđ vào NHTM1 Tài sản NHTM1 Nợ MS = ? Dự trữ: 100 TK tiền gửi NHTM có tạo ra tiền? A : 100 3 10/06/2019 5.2.2 MỨC CUNG TIỀN a. Quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại TH2: ra = rb = 10% - A gửi 100 trđ vào NHTM1 Tài sản NHTM1 Nợ - A1 vay 90 trđ của NHTM1 TK tiền gửi Dự trữ: 10 để thanh toán tiền mua hàng A : 100 Cho vay: 90 với A2 (NHTM2) MS = D + U = 100 + 90 - A3 vay 81 trđ của NHTM2 Tài sản NHTM2 Nợ để thanh toán tiền mua hàng Dự trữ: 9 TK tiền gửi với A4 (NHTM3). Cho vay: 81 A2 : 90 MS = D + U = 100 + 90 + 81 5.2.2 MỨC CUNG TIỀN a. Quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại- A5 vay 72,9 trđ của NHTM3 để Tài sản NHTM3 Nợthanh toán tiền mua hàng với A6. TK tiền gửiMS = D + U = 100 + 90 + 81+72,9 Dự trữ: 8,1…………………………………………………. Cho vay: 72,9 A4 : 81 MS = 100 + 90 + 81 + 72,9 + 65,61 + 59,05 …………. 1 MS = * 100 = 1000 0,1 1 1 CTTQ: MS = * MB m= ...