Bài giảng Lập trình nâng cao: Bài 7 - Lý Anh Tuấn
Số trang: 33
Loại file: pdf
Dung lượng: 584.88 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Lập trình nâng cao - Bài 7: Ngôn ngữ lập trình nâng cao" cung cấp cho người học các kiến thức: Lập trình Winform với C thăng, tại sao sử dụng Windows Forms, cấu trúc Windows Forms, sử dụng Windows Forms, sử dụng các Control,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình nâng cao: Bài 7 - Lý Anh Tuấn Object-Oriented Programming Using C# NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NÂNG CAO Ver. 1.0 Slide 1 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Lập trình Winform với C# Giới thiệu chung Sử dụng IDE (Integrated Development Environment) trong VS để phát triển nhanh ứng dụng Sử dụng các thư viện của Windows Forms để phát triển các ứng dụng desktop và client server chạy trên môi trường Windows Thiết kế giao diện sử dụng IDE và viết code C# Các tiêu chuẩn của một ứng dụng dạng Windows Forms Tìm hiểu các control và các thuộc tính thông dụng của các control Ver. 1.0 Slide 2 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Lập trình Winform với C# Nội dung chính Tại sao sử dụng Windows Forms Cấu trúc Windows Forms Sử dụng Windows Forms Sử dụng các Control Thừa kế của Windows Forms Ver. 1.0 Slide 3 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Tại sao sử dụng Windows Forms Có tập hợp các cotrol phong phú Nhiều kiểu giao diện Hỗ trợ cải tiến việc in ấn Hỗ trợ cải tiến về đồ họa – GDI+ Hỗ trợ khả năng truy cập qua các thuộc tính của control Hỗ trợ thừa kế Các đối tượng có thể cải tiến Thuận lợi cho thiết kế forms Ver. 1.0 Slide 4 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Cấu trúc của Windows Forms Phân cấp các lớp của Windows Forms Sử dụng lớp Windows.Forms.Appication Nghiên cứu Code Behind của Windows Forms Ver. 1.0 Slide 5 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Phân cấp các lớp của Windows Forms Ver. 1.0 Slide 6 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng lớp Windows.Forms.Application Bắt đầu và kết thúc ứng dụng static void Main() { Application.EnableVisualStyles(); Application.SetCompatibleTextRenderingDefault(false); Application.Run(new Form1()); } Thiết lập thông tin và truy vấn thông tin ứng dụng string strAppPath = Application.StartupPath; ‘lấy đường dẫn chứa nơi cài file chạy Ver. 1.0 Slide 7 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Nghiên cứu Code Behind của Windows Forms Imports • Truy cập các chức năng trong namespace tham chiếu trong assemblies using System.Windows.Forms Class • Thừa kế từ System.Windows.Forms.Form • Contructor – public Form1() • Initializer – void InitializeComponent() • Detructor – void Dispose() Ver. 1.0 Slide 8 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Windows Forms Sử dụng Form Properties Sử dụng Form Methods Sử dụng Form Events Điều khiển sự kiện Tạo Form MDI Sử dụng các dạng hộp thoại chuẩn Ver. 1.0 Slide 9 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Properties Kích trên Form hoặc Control sẽ có hộp thoại Form Properties tương ứng Ver. 1.0 Slide 10 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Properties DialogResult Font Opacity MaximumSize và MinimumSize TopMost AcceptButton và CancelButton Ver. 1.0 Slide 11 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Methods CenterToScreen và CenterToParrent Close Show và ShowDialog Ver. 1.0 Slide 12 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Events Trên cửa sổ Properties > Chọn biểu tượng Events Ver. 1.0 Slide 13 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Events Activated và DeActivate • Activated là xảy ra khi Form được kích hoạt hoặc người dùng tương tác • DeActive là xảy ra khi Form mất focus. FormClosing • Xảy ra khi Form đang chuẩn bị đóng. FormClosed • Xảy ra sau sự kiện Closing và trước Dispose MenuStart và MenuComplete • Xảy ra khi menu nhận và mất focus. Ver. 1.0 Slide 14 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Điều khiển sự kiện Điều khiển nhiều sự kiện với một thủ tục private void Form1_Activated(object sender, EventArgs e) { Debug.WriteLine(Form1 Activated!); this.Text = Form Activated!; } Giải thích: • “sender”: tham chiếu tới đối tượng mà được gọi bởi sự kiện. Nó hữu ích trong trường hợp có nhiều đối tượng sử dụng chung một sự kiện • “e”: chứa các thông tin về control mà người dùng có thể nhận diện được các hành vi và cách thức của control • Tuỳ vào mỗi sự kiện khác nhau mà tham số thứ 2 có thể kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình nâng cao: Bài 7 - Lý Anh Tuấn Object-Oriented Programming Using C# NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NÂNG CAO Ver. 1.0 Slide 1 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Lập trình Winform với C# Giới thiệu chung Sử dụng IDE (Integrated Development Environment) trong VS để phát triển nhanh ứng dụng Sử dụng các thư viện của Windows Forms để phát triển các ứng dụng desktop và client server chạy trên môi trường Windows Thiết kế giao diện sử dụng IDE và viết code C# Các tiêu chuẩn của một ứng dụng dạng Windows Forms Tìm hiểu các control và các thuộc tính thông dụng của các control Ver. 1.0 Slide 2 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Lập trình Winform với C# Nội dung chính Tại sao sử dụng Windows Forms Cấu trúc Windows Forms Sử dụng Windows Forms Sử dụng các Control Thừa kế của Windows Forms Ver. 1.0 Slide 3 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Tại sao sử dụng Windows Forms Có tập hợp các cotrol phong phú Nhiều kiểu giao diện Hỗ trợ cải tiến việc in ấn Hỗ trợ cải tiến về đồ họa – GDI+ Hỗ trợ khả năng truy cập qua các thuộc tính của control Hỗ trợ thừa kế Các đối tượng có thể cải tiến Thuận lợi cho thiết kế forms Ver. 1.0 Slide 4 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Cấu trúc của Windows Forms Phân cấp các lớp của Windows Forms Sử dụng lớp Windows.Forms.Appication Nghiên cứu Code Behind của Windows Forms Ver. 1.0 Slide 5 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Phân cấp các lớp của Windows Forms Ver. 1.0 Slide 6 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng lớp Windows.Forms.Application Bắt đầu và kết thúc ứng dụng static void Main() { Application.EnableVisualStyles(); Application.SetCompatibleTextRenderingDefault(false); Application.Run(new Form1()); } Thiết lập thông tin và truy vấn thông tin ứng dụng string strAppPath = Application.StartupPath; ‘lấy đường dẫn chứa nơi cài file chạy Ver. 1.0 Slide 7 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Nghiên cứu Code Behind của Windows Forms Imports • Truy cập các chức năng trong namespace tham chiếu trong assemblies using System.Windows.Forms Class • Thừa kế từ System.Windows.Forms.Form • Contructor – public Form1() • Initializer – void InitializeComponent() • Detructor – void Dispose() Ver. 1.0 Slide 8 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Windows Forms Sử dụng Form Properties Sử dụng Form Methods Sử dụng Form Events Điều khiển sự kiện Tạo Form MDI Sử dụng các dạng hộp thoại chuẩn Ver. 1.0 Slide 9 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Properties Kích trên Form hoặc Control sẽ có hộp thoại Form Properties tương ứng Ver. 1.0 Slide 10 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Properties DialogResult Font Opacity MaximumSize và MinimumSize TopMost AcceptButton và CancelButton Ver. 1.0 Slide 11 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Methods CenterToScreen và CenterToParrent Close Show và ShowDialog Ver. 1.0 Slide 12 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Events Trên cửa sổ Properties > Chọn biểu tượng Events Ver. 1.0 Slide 13 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Events Activated và DeActivate • Activated là xảy ra khi Form được kích hoạt hoặc người dùng tương tác • DeActive là xảy ra khi Form mất focus. FormClosing • Xảy ra khi Form đang chuẩn bị đóng. FormClosed • Xảy ra sau sự kiện Closing và trước Dispose MenuStart và MenuComplete • Xảy ra khi menu nhận và mất focus. Ver. 1.0 Slide 14 of 21 Object-Oriented Programming Using C# Điều khiển sự kiện Điều khiển nhiều sự kiện với một thủ tục private void Form1_Activated(object sender, EventArgs e) { Debug.WriteLine(Form1 Activated!); this.Text = Form Activated!; } Giải thích: • “sender”: tham chiếu tới đối tượng mà được gọi bởi sự kiện. Nó hữu ích trong trường hợp có nhiều đối tượng sử dụng chung một sự kiện • “e”: chứa các thông tin về control mà người dùng có thể nhận diện được các hành vi và cách thức của control • Tuỳ vào mỗi sự kiện khác nhau mà tham số thứ 2 có thể kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Lập trình nâng cao Lập trình nâng cao Kỹ thuật lập trình Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình nâng cao Sử dụng Windows Forms Lập trình WinformTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 315 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 309 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 292 0 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 248 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 246 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 242 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 231 1 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 222 0 0 -
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 204 0 0 -
Thiết kế mạch logic bằng Verilog - HDL
45 trang 195 0 0