Danh mục tài liệu

BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH TIỆN CNC HỆ FANUC

Số trang: 57      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.54 MB      Lượt xem: 31      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với hệ FANUC việc khai báo đơn vị đo được thực hiện thông qua các lênh sau:G20 = hệ đo là in.G21 = hệ đo là mm.Trong một số hệ điều khiển khác, thí dụ như hệ FAGOR dùng G70 và G71 thay vì G20 và G21.Máy tiện bán sang Việt Nam, có thiết lập hệ đơn vị đo mặc định là mm. Nghĩa là khi bật máy lên, lệnh G21 có hiệu lực.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH TIỆN CNC HỆ FANUCBÀI GIẢNG LẬP TRÌNH TIỆN CNC HỆ FANUC Cấu trúc một chương trình :%O1111;N10 G40 G49 G80 G94 G17 G21; LệnhN20 T01.01 M06;N30 G54;………………… .. . . .;N100 M98……………….M30;% NHỮNG KHAI BÁO TỔNGQUÁT ĐẦU CHƯƠNG TRÌNH Chọn mặt phẳng lập trìnhĐể chọn mặt phẳng lâp trình, dùng các lệnh sau : G17 – mặt phẳng XY G18 - mặt phẳng ZX G19 - mặt phẳng YZ Với máy tiện CNC, mặt phẳng mặc định là ZX, nghĩa là khi bật máy lên máy lệnh G18 có hiệu lực. Chọn hệ tọa độ lập trình X_ Z_ - ghi theo tọa độ tuyệt đối. U_ W_ - ghi theo tọa độ tương đối.Theo cách ghi tuyệtđối, ta có tọa độ củađiểm Q sẽ la ø: X400 Z50Theo cách ghi tươngđối, ta có tọa độ củađiểm Q sẽ là : U200 W-400Khai báo hệ đơn vị đo kích thướcVới hệ FANUC việc khai báo đơn vị đo đượcthực hiện thông qua các lênh sau: G20 = hệ đo là in. G21 = hệ đo là mm.Trong một số hệ điều khiển khác, thí dụ như hệFAGOR dùng G70 và G71 thay vì G20 và G21.Máy tiện bán sang Việt Nam, có thiết lập hệ đơnvị đo mặc định là mm. Nghĩa là khi bật máy lên,lệnh G21 có hiệu lực. Khai báo đơn vị tốc độ cắt SG96 – Tốc độ cắt S có đơn vị là đơn vị/phút và không đổi trên toàn mặt gia công. Thí dụ : G96 S150.G97 - Tốc độ cắt có đơn vị là vg/ph, không đổi số vòng quay trục chính trong suốt quá trình gia công. Thí dụ : G97 S1500.G50 – Giới hạn số vòng quay tối đa. Thí dụ : G92 S5000 Tốc độ trục chính G97G96 Tốc độ trục chínhSo sánh G96 và G97 Khai báo đơn vị lượng ăn dao FG98 – Đơn vị lượng chạy dao F là mm/ph hoặc inch/ph. Thí dụ G71G94 F100 cho lượng ăn dao là 100 mm/phG99 - Đơn vị lượng chạy dao F là mm/vg hoặc inch/vg. Thí dụ G71G95 F0.3 cho lượng ăn dao là 0,3 mm/vgTrên máy tiện CNC bán sang Việt Nam, lệnh mặc định là G97 và G99.Lý do: Dao bền hơn, độ nhám bề mặt tốt hơn Đơn vị nhập nhỏ nhất Đơn vị nhập nhỏnhất là số gia nhỏnhất mà hệ thống cóthể chấâp nhận.Trong hầu hết các hệđiều khiển CNC, sốgia nhỏ nhất là 0.001mm và 0.0001 inch,0.001o. Một số liệunhập vào nhỏ hơn cácgiá trị trên đều đượclàm tròn.Lập trình theo đường kính và bán kính Kích thước chi tiết tròn xoay thường được ghi theo đường kính. Vì vậy khi lập trình người ta cũng ghi theo đường kính. Cách ghi này là mặc định đối với máy tiện CNC (nếu muốn ghi theo bán kính phải thiết lập lại tham số No. 1006#3).Chú ý : Chiều sâu cắt theo trục X trong các chu trình lập sẵn (canned cycles G81, G82, G83, G84, G85, G87, G88, G89), bán kính R, tọa độ tâm tương đối I, K của cung tròn, lượng ăn dao F theo phương X là ghi theo bán kính. Lệnh phụ trợ* Lệnh quay trục chính : M03 : trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ. M04 : trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ. Lệnh phụ trợM05 M30 Lệnh phụ trợ M08 : lệnh mở bơm tưới dungM06 : lệnh thay dao. dịch trơn nguội.Ví dụ : M06 T0505 M09 : lệnh mở bơm tưới dung dịch trơn nguội.Chọn dụng cụ cắt Txxxx Bảng thông số dụng cụ cắt Thông tin dụng cụ gồm T, X, Z, F, R, I, K: T: Số của dụng cụ cắt, thí dụ T02 X: Offset dao theo trục X (tính theo bán kính) Z: Offset dao theo trục Z F: Tư thế dao R: Bán kính mũi dao I: Lượng mòn theo X K: Lượng mòn theo Z Bảng thông số dụng cụ cắtOffset chiều dài dao Điểm chuẩn của dụng cụ cắt CÀI ĐẶT HỆ TOẠ ĐỘ CHI TIẾTCách 3 : Dùng G52Lệnh G52 dùng để chỉ ra vị trí tọa độ cụ bộ so với gốc tọa độ hiệnhành. CÀI ĐẶT HỆ TOẠ ĐỘ CHI TIẾTCách 3 : Dùng G52 Thí dụ gốc tọađộ phôi hiệân tại làG54. Vị trí hiện tại củadụng cụ là X200 Y160.Muốn dời gốc tọa độtới vị trí X100 Y60 tacó thể viết lệnh nhưsau : G92 X100.0 Y100.0; G52 X100.0 Y60.0;