Danh mục tài liệu

Bài giảng Loét dạ dày tá tràng - TS. Nguyễn Thành Hải

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.71 MB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Loét dạ dày tá tràng trình bày các nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, mục tiêu điều trị của bệnh loét dạ dày tá tràng; các xét nghiệm tìm bằng chứng H.Pylori; các phác đồ điều trị dùng thuốc và lưu ý khi lựa chọn thuốc trong điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori và do NSAID.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Loét dạ dày tá tràng - TS. Nguyễn Thành Hải 04/10/2015 LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG PEPTIC ULCER TS. Nguyễn Thành Hải Bộ môn Dược lâm sàng MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được các nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, mục tiêu điều trị của bệnh loét dạ dày tá tràng. 2. Trình bày được các xét nghiệm tìm bằng chứng H.Pylori: nguyên lý, độ nhạy, ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. 3. Trình bày được các phác đồ điều trị dùng thuốc và lưu ý khi lựa chọn thuốc trong điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori và do NSAID. 4. Trình bày được các liệu pháp điều trị biến chứng cho BN xuất huyết tiêu hóa trên-không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa 1 04/10/2015 TÀI LIỆU HỌC TẬP Tài liệu phát tay của Bộ môn Dược lâm sàng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Pharmacotherapy 9th 2. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nội khoa, BV Bạch mai 3. World Gastroenterology Organisation Global Guidelines Helicobacter pylori in developing countries (2010) 4. Hướng dẫn và chẩn đoán XHTH trên-không do tăng áp lực TMC, Hiệp hội tiêu hóa Việt nam (2009) 5. Acute upper gastrointestinal bleeding: management, NICE clinical guideline 141 (2012). ĐẠI CƯƠNG  Loét dạ dày-tá tràng: do sự phá hủy một vùng có giới hạn nhỏ làm mất lớp niêm mạc DD-TT, có thể lan xuống lớp dưới niêm mạc, lớp cơ thậm trí đến lớp thanh mạc và có thể gây thủng.  Khác với viêm dạ dày ở chỗ: ổ loét có tổn thương sâu hơn.  Bệnh sinh: do mất cân bằng giữa 2 yếu tố phá hủy và bảo vệ: - Phá hủy: H.Pylori, HCl, pepsin, NSAIDs, Stress… - Bảo vệ: lớp tế bào niệm mạc dạ dày, dịch nhày Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nội khoa Pharmacotherapy - 9th 2 04/10/2015 ĐẠI CƯƠNG  Dịch tế học:  10% dân số trên thế giới bị loét DD-TT  Mỹ: chiếm 5-10% dân số; Anh: chiếm 5-9% dân số.  Việt nam: 2-3 % dân số Việt nam;  Trước: nam gặp nhiều hơn nữ (2:1),  Ngày nay: nam/nữ là tương đương;  Thường gặp tuổi: 30-50 tuổi. Pharmacotherapy - 9th NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ 1. Nguyên nhân gây loét DD-TT  Helicobacter Pylori  Sử dụng NSAID 2. Yếu tố nguy cơ gây loét DD-TT  Hút thuốc  Stress tâm lý  Chế độ ăn uống: rượu, café, đồ ăn cay, chua…  Gốc tự do Pharmacotherapy - 9th 3 04/10/2015 1 2 1 Helicobacter Pylori  Được tìm ra 1982: Barry Marshall và Robin Warren (Nobel 2005)  Trực khuẩn có lông ở đầu, nằm sâu màng nhày  Lây qua đường tiêu hoá  pH = 3-4.5: sao chép gen; pH < 2: vẫn tồn tại; pH > 7 : ngưng hoạt động hoàn toàn.  Gây viêm DD-TT mạn tính, sau đó chuyển loét hoặc ung thư  Phần lớn dân số nhiễm H.P, 10-20% sẽ chuyển thành loét DD-TT và 1% loét DD-TT chuyển K.  Loét tá tràng > loét dạ dày World Gastroenterology Organisation Global Guidelines Helicobacter pylori in developing countries 2010 Pharmacotherapy – 9th 4 04/10/2015 1 Helicobacter Pylori  Tỷ lệ dân số nhiễm HP: Federation of American Societies for Experimental Biology 1 Helicobacter Pylori  Đặc tính Helicobacter Pylori: 1/ Tiết men Urease: Ure + H20 → NH3 + H2C03 (C02 + H20) NH3 tăng cao gây tổn thương niêm mạc dạ dày, làm thay đổi pH dạ dày, tăng tiết HCL gây loét 2/ Tiết ra một số men khác: lipase, protease… cắt các cầu nối, liên kết H+ làm phá huỷ lớp chất nhầy  H.P. xâm nhập vào lớp niêm mạc  tổn thương niêm mạc DD-TT World Gastroenterology Organisation Global Guidelines Helicobacter pylori in develo ...