Danh mục tài liệu

Bài giảng Lớp ghép và định lý Lagrange - PGS TS Trần Đan Thư

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.88 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong Bài giảng Lớp ghép và định lý Lagrange chúng ta sẽ đề cập đến hai ứng dụng cơ bản của định lý Lagrange, đó là chứng minh bất đẳng thức và chứng minh phương trình có nghiệm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lớp ghép và định lý Lagrange - PGS TS Trần Đan ThưLớp ghép và định lý Lagrange PGS TS Trần Đan Thư tdthu@fit.hcmus.edu.vn Tóm tắt nội dung• Cấp của một phần tử• Khái niệm về lớp ghép và tính chất• Định lý Lagrange• Định lý Fermat nhỏ• Định lý Euler• Bài tập• Thuật ngữ 2Định nghĩa (cấp của phần tử)• Cho nhóm (G, o) và a∈G. Xét nhóm con sinh bởi a là H = < {a} > = { ar / r∈ℤ}. – Trường hợp H hữu hạn: cấp của a là |H|, tức là số phần tử của nhóm con sinh bởi a. – Trường hợp H vô hạn: ta nói a có cấp vô hạn.• Nhận xét: – Nếu G hữu hạn thì hiển nhiên cấp a hữu hạn. – Nếu H hữu hạn tồn tại i và k (với i ≠ k) sao cho ai = ak, ta suy ra a|i-k| = e. Vậy tồn tại số nguyên dương m = |i-k| sao cho am = e. – Nếu H vô hạn, không thể tìm được số nguyên dương m sao cho am = e, vì nếu ngược lại thì: H = { ar / r∈ℤ} = {e, a, a2, …, am-1} hữu hạn. 3Tính chất (về cấp của phần tử)Giả sử a∈G, a có cấp hữu hạn. Gọi n là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho an = e(a) H = { ar / r∈ℤ} = {e, a, a2, …, an-1} có đúng n phần tử.(b) Cấp a bằng n.(c) Nếu am = e thì n là ước số của m.Chứng minh: Xem trình bày trên bảng.Ghi chú: Đối với nhóm ký hiệu + cũng tương tự. 4Ví dụ - Cấp phần tử• Phần tử -1 có cấp 2 trong nhóm nhân các số thực khác không, vì: (-1)2 = 1• Phần tử i có cấp 4 trong nhóm nhân các số phức khác không, vì: i2 = -1 ≠ 1 ; i3 = -i ≠ 1; i4 = 1• Phần tử⎯2 có cấp 4 trong (ℤ8 , +) vì: 2⎯2 = ⎯4 ≠ ⎯0 3⎯2 = ⎯6 ≠ ⎯0 4⎯2 = ⎯8 = ⎯0 5Lớp ghép (coset)Cho nhóm (G, o) và nhóm con H≤G và a∈G.• Tập hợp aH = { a o h / h∈ H} được gọi là một lớp ghép (coset, lớp ghép trái) của H trong G.• Nhận xét (với mọi a, b∈G): – Ta luôn có: aH = bH ⇔ a -1 o b ∈ H. • Nếu aH = bH thì b = b o e ∈ bH = aH ⇒ b = a o h với h ∈ H. Do đó a -1 o b = h ∈ H. • Nếu a -1 o b ∈ H, ta đặt h = a -1 o b ∈ H, lúc đó với mọi x ∈ H ta có: b o x = (a o h) o x = a o (h o x) ∈ aH, do đó bH ⊂ aH. Tương tự: aH ⊂ bH. Vậy: aH = bH. – Suy ra: nếu aH ∩ bH ≠ ∅ thì aH = bH. • Nếu aH ∩ bH ≠ ∅, ta lấy c∈ aH ∩ bH ⇒ c = a o h1 = b o h2 , với h1, h2 ∈ H. Do đó: a -1 o b = h1 o h2 -1 ∈ H ⇒ aH = bH. 6Tính chất của lớp ghép• Với mỗi a∈G, ánh xạ fa: H → aH với fa(h) = a o h là một song ánh, tức là |H| = | aH |, đặc biệt khi H hữu hạn thì H và aH có cùng số phần tử.• Trên G, ta định nghĩa quan hệ ~ như sau: a ~ b ⇔ aH = bH, ∀a, b∈G. Quan hệ này có các tính chất: – Phản xạ – Đối xứng – Bắc cầu Nên là một quan hệ tương đương.• Lớp tương đương của a chính là tập aH : ⎯a = aH. Trường hợp đặc biệt nếu a ∈ H thì aH=H.• Nếu số lượng lớp tương đương là hữu hạn (điều này cũng xảy ra khi G hữu hạn) thì con số này ký hiệu là (G : H) và được gọi là chỉ số của H trong G (“the index of H in G”). Định lý Lagrange 7 Định lý LagrangeCho G là nhóm hữu hạn và nhóm con H≤G. |G| = (G : H).|H|,Tức là cấp |H| luôn là ước số của |G|.Hệ quả 1. Nhóm G cấp n, ta có xn = e, ∀x∈G.Hệ quả 2. Nếu nhóm G cấp p nguyên tố thì: (a) G chỉ có 2 nhóm con là {e} và chính bản thân G. (b) G sinh bởi một phần tử, tức là có a∈G sao cho a có cấp p và G = < {a} >.Chứng minh: Xem trình bày trên bảng. 8 Định lý Fermat nhỏGiả sử p nguyên tố ≥ 2. Ta có(a) xp-1 =⎯ 1 với mọi x ∈ ℤp ; x ≠⎯ 0 .(b) xp = x với mọi x ∈ ℤp .Ghi chú: Phát biểu dưới dạng cổ điển – Nếu p không ước của x thì xp-1 ≡ 1 [mod p] ; – Ta luôn có: xp ≡ x [mod p].Ngoài ra, từ (a) ta dễ dàng suy ra (b). 9Chứng minh định lý Fermat nhỏĐặt Zp* = ℤp {⎯ 0 }.Bước 1. Chứng minh (Zp*, .) là nhóm.Chỉ cần chứng minh mọi x∈Zp* đều khả nghịch.Xét x =⎯m ≠ ⎯0 thì (m, p)=1 do p nguyên tố.Tồn tại a, b nguyên: am + bp = 1 ⇒ ⎯a ⎯m = ⎯1 .Bước 2. Như Zp* là nhóm cấp p-1, theo hệ quả của định lý Lagrange ta có: xp-1 =⎯ 1 với mọi x ∈ Zp*. 10 Định lý EulerGiả sử n nguyên ≥ 2.Đặt ϕ(n) là số các số k sao cho: 1 ≤ k ≤ n, (k, n)=1.Ta có: xϕ(n) =⎯ 1 với mọi x =⎯ m ∈ ℤn ; (m, n)=1.Ghi chú: Phát biểu dưới dạng cổ điển – Nếu (x, n) = 1 thì xϕ(n) ≡ 1 [mod n] . – Hàm ϕ(n) (gọi là hàm phi-ơ-le) được tính như trong ...