Bài giảng Lý thuyết ô tô: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
Số trang: 64
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 2 của bài giảng "Lý thuyết ô tô" tiếp tục cung cấp cho học viên những nội dung về: tính kinh tế nhiên liệu của ô tô; tính ổn định của ô tô; tính năng dẫn hướng của ô tô; sự phanh ô tô; dao động ô tô; tính năng cơ động của ô tô; các biện pháp nhằm nâng cao tính năng cơ động của ô tô;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết ô tô: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh Chương 4 TÍNH KINH TẾ NHIÊN LIỆU CỦA Ô TÔ4.1. Mức tiêu hao nhiên liệu và định mức tiêu hao nhiên liệu4.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá tính kinh tế nhiên liệu của ô tô Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô vận tải được đánh giá bằng mức tiêu hao nhiên liệutrên quãng đường 100km, hoặc tiêu hao nhiên liệu cho một tấn-km. Đối với ô tô chởkhách được tính theo mức tiêu hao nhiên liệu cho một hành khách-km hoặc 100km Mức tiêu hao nhiên liệu cho một đơn vị quãng đường chạy qđ của ô tô được xácđịnh theo biểu thức sau: 100Q qđ = (lít/100km) (4-1) Sx Mức tiêu hao nhiên liệu cho một đơn vị hàng hoá vận chuyển qC được xác địnhtheo biểu thức sau: Q n qC = (kg/Tấn.km) (4-2) Gt St Trong đó: Q - lượng tiêu hao nhiên liệu (lít) Sx - Quãng đường chạy được của ô tô (km) Gt - Khối lượng hàng hoá chuyên chở (Tấn) St - Quãng đường chuyên chở của ô tô khi có hàng (km) rn - Tỷ trọng của nhiên liệu (kg/lít)4.1.2. Phương trình tiêu hao nhiên liệu Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô phụ thuộc vào tính kinh tế nhiên liệu của động cơvà sự tiêu hao công suất để khắc phục lực cản chuyển động. Mức tiêu hao nhiên liệu theo thời gian được tính theo biểu thức: Q n GT = (kg/h) ( 4-3) t Để đánh giá mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ ta dùng mức tiêu hao nhiên liệucó ích ge: G Q n ge = T (kg/kWh) ( 4-4) Ne N et Trong đó: Ne- Công suất có ích của động cơ (kW) Thông qua thí nghiệm động cơ và tính toán, ta xây dựng được đồ thị quan hệ giữacông suất của động cơ Ne và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ với số vòng quay củatrục khuỷu: Ne = f(ne) và ge = f(ne). Đồ thị này trình bày trên hình 4.1 và được gọi làđường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. Từ công thức 4-1 và 4-4 ta rút ra được biểuthức tính mức tiêu hao nhiên liệu như sau: 66 100 ge Net 100 ge Ne qđ = (lít/100km) (4-5) S x n v n Trong đó: Sx v= là vận tốc của ô tô (km/h) t Khi ô tô chuyển động, công suất cần thiết phátra để khắc phục các lực cản chuyển động như sau: Ne = P P Pj v (kW) (4-6) 1000t Hình 4. 1. Đường đặc tính ngoài của động cơ Như vậy mức tiêu hao nhiên liệu sẽ là: qđ = P P Pj 0,36 ge (lít/100km) (4-7) nt Biểu thức (4-7) gọi là phương trình đánh giá mức tiêu hao nhiên liệu khi ô tôchuyển động không ổn định Khi ô tô chuyển động ổn định (Pj = 0) thì biểu thức trên có dạng: qđ = P P 0,36 ge (lít/100km) (4-8) nt4.1.3. Khái niệm về định mức tiêu hao nhiên liệu Phần trên đã xác định các phương pháp xác định mức tiêu hao nhiên liệu của ô tôvề mặt lý thuyết là cơ bản. Trong điều kiện thức tế còn rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tớimức tiêu hao nhiên liệu của ô tô như lùi xe, quay đầu xe, xếp dỡ hàng hoá, qua phà. Qua phân tích các công thức lý thuyết kết hợp với điều kiện sử dụng thực tế ta xácđịnh suất tiêu hao nhiên liệu cho 100km quãng đường xe chạy và được biểu thị theobiểu thức sau: K1S K 2 P qđ = K3Z (lít) 100 100 K1 - Định mức tiêu hao nhiên liệu cho bản thân ô tô chuyển động và tổnthất nội năng của ô tô (lít/100km) S - Quãng đường đi được của ô tô (km) K2- Định mức tiêu hao nhiên liệu cho một tấn hàng hoá vận chuyểntrong 100km (lít/100km) P - Công vận chuyển (t.km) K3 - Định mức tiêu hao nhiên liệu phụ cho mỗi lần xe quay đầu, cho mỗichuyến (lít/lần) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết ô tô: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh Chương 4 TÍNH KINH TẾ NHIÊN LIỆU CỦA Ô TÔ4.1. Mức tiêu hao nhiên liệu và định mức tiêu hao nhiên liệu4.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá tính kinh tế nhiên liệu của ô tô Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô vận tải được đánh giá bằng mức tiêu hao nhiên liệutrên quãng đường 100km, hoặc tiêu hao nhiên liệu cho một tấn-km. Đối với ô tô chởkhách được tính theo mức tiêu hao nhiên liệu cho một hành khách-km hoặc 100km Mức tiêu hao nhiên liệu cho một đơn vị quãng đường chạy qđ của ô tô được xácđịnh theo biểu thức sau: 100Q qđ = (lít/100km) (4-1) Sx Mức tiêu hao nhiên liệu cho một đơn vị hàng hoá vận chuyển qC được xác địnhtheo biểu thức sau: Q n qC = (kg/Tấn.km) (4-2) Gt St Trong đó: Q - lượng tiêu hao nhiên liệu (lít) Sx - Quãng đường chạy được của ô tô (km) Gt - Khối lượng hàng hoá chuyên chở (Tấn) St - Quãng đường chuyên chở của ô tô khi có hàng (km) rn - Tỷ trọng của nhiên liệu (kg/lít)4.1.2. Phương trình tiêu hao nhiên liệu Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô phụ thuộc vào tính kinh tế nhiên liệu của động cơvà sự tiêu hao công suất để khắc phục lực cản chuyển động. Mức tiêu hao nhiên liệu theo thời gian được tính theo biểu thức: Q n GT = (kg/h) ( 4-3) t Để đánh giá mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ ta dùng mức tiêu hao nhiên liệucó ích ge: G Q n ge = T (kg/kWh) ( 4-4) Ne N et Trong đó: Ne- Công suất có ích của động cơ (kW) Thông qua thí nghiệm động cơ và tính toán, ta xây dựng được đồ thị quan hệ giữacông suất của động cơ Ne và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ với số vòng quay củatrục khuỷu: Ne = f(ne) và ge = f(ne). Đồ thị này trình bày trên hình 4.1 và được gọi làđường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. Từ công thức 4-1 và 4-4 ta rút ra được biểuthức tính mức tiêu hao nhiên liệu như sau: 66 100 ge Net 100 ge Ne qđ = (lít/100km) (4-5) S x n v n Trong đó: Sx v= là vận tốc của ô tô (km/h) t Khi ô tô chuyển động, công suất cần thiết phátra để khắc phục các lực cản chuyển động như sau: Ne = P P Pj v (kW) (4-6) 1000t Hình 4. 1. Đường đặc tính ngoài của động cơ Như vậy mức tiêu hao nhiên liệu sẽ là: qđ = P P Pj 0,36 ge (lít/100km) (4-7) nt Biểu thức (4-7) gọi là phương trình đánh giá mức tiêu hao nhiên liệu khi ô tôchuyển động không ổn định Khi ô tô chuyển động ổn định (Pj = 0) thì biểu thức trên có dạng: qđ = P P 0,36 ge (lít/100km) (4-8) nt4.1.3. Khái niệm về định mức tiêu hao nhiên liệu Phần trên đã xác định các phương pháp xác định mức tiêu hao nhiên liệu của ô tôvề mặt lý thuyết là cơ bản. Trong điều kiện thức tế còn rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tớimức tiêu hao nhiên liệu của ô tô như lùi xe, quay đầu xe, xếp dỡ hàng hoá, qua phà. Qua phân tích các công thức lý thuyết kết hợp với điều kiện sử dụng thực tế ta xácđịnh suất tiêu hao nhiên liệu cho 100km quãng đường xe chạy và được biểu thị theobiểu thức sau: K1S K 2 P qđ = K3Z (lít) 100 100 K1 - Định mức tiêu hao nhiên liệu cho bản thân ô tô chuyển động và tổnthất nội năng của ô tô (lít/100km) S - Quãng đường đi được của ô tô (km) K2- Định mức tiêu hao nhiên liệu cho một tấn hàng hoá vận chuyểntrong 100km (lít/100km) P - Công vận chuyển (t.km) K3 - Định mức tiêu hao nhiên liệu phụ cho mỗi lần xe quay đầu, cho mỗichuyến (lít/lần) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Lý thuyết ô tô Lý thuyết ô tô Tính kinh tế nhiên liệu ô tô Tính năng dẫn hướng ô tô Sự phanh ô tô Dao động ô tôTài liệu có liên quan:
-
Đánh giá hiệu quả của hệ thống treo bán chủ động với thuật toán PID
8 trang 144 0 0 -
Bài giảng môn học Lý thuyết ô tô
0 trang 103 0 0 -
Bài tập lớn Lý thuyết ô tô: Tính toán sức kéo ô tô du lịch (ĐH SPKT Vinh)
34 trang 97 0 0 -
108 trang 33 0 0
-
Phân tích đặc trưng ngẫu nhiên của tần số dao động riêng của ô tô với nhiều tham số ngẫu nhiên
12 trang 32 0 0 -
Giáo trình Lý thuyết ô tô: Phần 1
111 trang 32 0 0 -
Bài tập lớn Lý thuyết ô tô: Tính toán động lực học ô tô
23 trang 32 0 0 -
Ứng dụng phần mềm Solidworks trong mô phỏng cầu xe ô tô tải
7 trang 31 0 0 -
15 trang 31 0 0
-
Giáo trình Lý thuyết ô tô máy kéo: Phần 2
176 trang 30 0 0