
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp-Chương 3
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp-Chương 3 Nội dungGồm 4 nội dung:-Tổng quan về vốn KD của DN- Vốn cố định của DN- Vốn lưu động- Các chỉ tiêu đánh giá hiệuquả sử dụng vốn KDTổng quan về vốn kinh doanh của DNVốn KD của DN làbiểu hiện bằng tiềncủa toàn bộ giá trị tàisản được huy động,sử dụng vào hoạtđộng SXKD nhằmmục đích sinh lời Vốn cố địnhTài sản cố định là tất cả những TS của DN có giátrị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi Vốn cố định là số vốntrên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu DN ứng ra để hìnhchu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm) thành nên TSCĐĐặc điểm chu chuyển của Vốncố định Tài sản cố định (Thông tư 203/2009/TT-BTC) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lênPhân loại tài sản cố địnhHao mòn TSCĐ Khấu hao TSCĐKhấu hao TSCĐ là sựphân bổ 1 cách có hệ thống giá trị phải thu Được tính là 1 hồi TSCĐ trong suốt khoản chi phíthời gian sử dụng hữu trong kỳ íchCác phương pháp tính khấu hao Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định Phương pháp khấu hao đường thẳngMức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố địnhtrung bình hàng năm =của tài sản cố định Thời gian sử dụng Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng = nguyên giá - số khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng VD:Công ty A mua một TSCĐ (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng,chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phílắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.a.Biết TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử dụng dự kiến là 10 nămNguyên giá = 119 triệu - 5 triệu + 3 triệu+ 3 triệu = 120 triệu đồngMức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu : 10 năm =12 triệuđồng/năm.Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 12 triệu đ ồng: 12 tháng = 1 tri ệuđồng/ thángHàng năm, DN trích 12 triệu đồng chi phí trích kh ấu hao đó vào chi phí kinhdoanh.b. Sau 5 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 30 triệu đồng, th ờigian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so với thời gian sử d ụng đãđăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2014.Nguyên giá = 120 triệu đồng + 30 triệu đồng = 150 triệu đồngSố khấu hao luỹ kế đã trích = 12 triệu đồng (x) 5 năm = 60 triệu đồngGiá trị còn lại trên sổ kế toán = 150 triệu đồng - 60 triệu đồng = 90 tri ệu đồngMức trích khấu hao TB hàng năm = 90 triệu đồng : 6 năm = 15 triệu đồng/ nămMức trích khấu hao TB hàng tháng = 15.000.000 đồng : 12 =1.250.000 đ ồng/Ưu - nhược điểm của phương pháp Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnhMức trích khấu hao hàng = Giá trị còn lại của X Tỷ lệ khấu haonăm của tài sản cố định tài sản cố định nhanh Tỷ lệ khấu = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố X Hệ số khao nhanh định theo phương pháp đường thẳng điều chỉnh (%) Tỷ lệ khấu hao tài sản cố 1 định theo phương pháp = X 100 đường thẳng (%) Thời gian sử dụng của tài sản cố định Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng củaTSCĐ quy định tại bảng: Thời gian sử dụng của tài sản cố Hệ số điều chỉnh định (lần) Đến 4 năm (t≤ 4 1,5 năm) Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 2,0 Những năm 6 năm) khi mức khấu hao năm xác định cuối,theo Trên 6 năm pháp số dư(t gi6 m dần nói trên bằng (hoặc phương > ảnăm) 2,5thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá tr ị cònlại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ nămđó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia chosố năm sử dụng còn lại của tài sản cố định. VD: Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiệ điệ t ử mới v ới nguyên giá là 10 n ntriệu đồng. Thời gian sử dụng của TSCĐ là 5 năm. Xác định mức khấu hao hàng năm như sau: - Tỷ lệ khấu hao hàng năm theo phương pháp khấu hao đường thẳng là 20%. - Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phươ pháp s ố dư giảm dầ bằng 20% x 2 (h ệ s ố ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài chính doanh nghiệp cơ cấu tài sản nguồn vốn chi phí doanh nghiệp phân tích tài chính phân phối lợi nhuận quan hệ tài chínhTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 818 23 0 -
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 509 18 0 -
18 trang 465 0 0
-
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 435 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 404 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 387 10 0 -
3 trang 330 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 330 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 305 1 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 296 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần môn Tài chính doanh nghiệp - Học viện Ngân hàng (Đề 105)
3 trang 243 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
4 trang 241 0 0 -
Quản lý tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Hữu Phước
248 trang 241 4 0 -
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 (2016)
209 trang 222 6 0 -
10 sai lầm trong quản trị tài chính khiến doanh nghiệp 'bại liệt', bạn đã biết chưa?
5 trang 205 0 0 -
Quản lý tài chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
9 trang 197 0 0 -
13 trang 189 0 0
-
25 trang 170 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán ở thị trường chứng khoán Việt Nam
86 trang 164 0 0 -
Tác động của lao động và nguồn vốn đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
5 trang 161 0 0