Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Tập đọc Làm việc thật là vui (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
Số trang: 18
Loại file: ppt
Dung lượng: 448.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Tập đọc Làm việc thật là vui (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; hiểu ý nghĩa: mọi người, vật đều phải làm việc; làm việc mang lại niềm vui;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Tập đọc Làm việc thật là vui (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) Kiểm tra bài cũ: Bài: Phần thưởngCâu chuyện muốn nói lên điều gì?Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HSlàm việc tốt. Tập đọc: Làm việc thật là vui Theo Tô Hoài1. Luyện đọc. Khi đọc bài này các em cần lưu ý: Toàn bài đọc với giọng vui, hào hứng, nhịphơi nhanh.1. Luyện đọc:Làm việc, bận rộn, rực rỡ, tưng bừng,…1. Luyện đọc.Bài được chia thành 2 đoạn:- Đoạn 1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”.- Đoạn 2: Còn lại.1. Luyện đọc .- Theo em thế nào là sắc xuân?- Sắc xuân: cảnh vật màu sắc của mùa xuân.- Em hiểu “tưng bừng” là thế nào?- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người.1. Luyện đọc:Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.Đọc nhóm đôi ( Thời gian 3 phút )Đại diện nhóm thi đọc đoạn.Một em đọc toàn bài.Lớp đồng thanh theo 2 dãy.2. Tìm hiểu bài:Các vật xung quanh ta làm gì ?- Cái đồng hồ kêu tích tắc, tích tắc báo phút báo giờ- Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡngày ngày xuân thêm tưng bừng.Em hiểu thế nào là rực rỡ ?rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lênEm hãy đặt câu có từ rực rỡ ?Em hãy đặt câu có từ tưng bừng ?Các con vật xung quanh ta làm gì ?- Con gà trống đánh thức mọi người.- Con tu hú báo mùa vải chín.- Chim bắt sâu báo vệ mùa màng.Em hãy kể thêm các đồ vật, con vật có ích mà embiết ?2. Tìm hiểu bài:Bé làm những việc gì ?- Bé học bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơivới em đỡ mẹ.Khi làm việc bé cảm thấy thế nào ?- Bé cảm thấy tuy bận rộn nhưng rất vui. Theo em bận rộn nghĩa là bạn bé làm việc như thế nào ?- Bận rộn: làm nhiều việc, liên tục, luôn tay.Mặc dù phải làm giúp mẹ nhiều việc liên tục, luôn taymà bé vẫn rất vui.Em có đồng ý với bạn bé là làm việc rất vui không ?Hàng ngày, em làm giúp mẹ những việc gì ?Khi quét nhà thấy nhà sạch em có vui không ?Khi được bố mẹ khen là em làm được nhiều việctốt em có vui không ?Khi học hành chăm chỉ được cô giáo khen em cóvui không ?Ngoài ra, em thấy cha mẹ và những người em biếtlàm gì ? Họ có vui khi làm việc không?Vì sao mọi người, mọi vật xung quanh ta đềulàm việc?Ý nghĩa: Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc,làm việc mang lại niềm vui. Luyện đọc diễn cảm:Contuhúkêu/tuhú,/tuhú.//Thếlàsắpđếnmùavảichín.//Chimbắtsâu,/bảovệmùamàng.//Cànhđàonởhoa/chosắcxuânthêmrựcrỡ,/ngàyxuânthêmtưngbừng.//Khi đọc đoạn này các em cần đọc với giọng như thếnào?- Cần đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.Luyện đọc diễn cảm:Contuhúkêu/tuhú,/tuhú.//Thếlàsắpđếnmùavảichín.//Chimbắtsâu,/bảovệmùamàng.//Cànhđàonởhoa/chosắcxuânthêmrựcrỡ,/ngàyxuânthêmtưngbừng.//Bài văn muốn nói lên điều gì? Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làmviệc mang lại niềm vui. Tập đọc: Làm việc thật là vui (trang 16) Theo Tô Hoài 2. Tìm hiểu bài: 1. Luyện đọc: Làm việc; bận rộn; rực rỡ; tưng Sắc xuân, tưng bừng,bừng,… rực rỡ, bận rộn,… Mọi người, mọi vật quanh Quanh ta, mọi vật, mọi người ta đều làm việc, làm việcđều làm việc. mang lại niềm vui.Contuhúkêu/tuhú,/tuhú.//Thếlàsắpđếnmùavảichín.//Chimbắtsâu,/bảovệmùamàng.//Cànhđàonởhoa/chosắcxuânthêmrựcrỡ,/ngàyxuânthêmtưngbừng.//
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2020-2021 - Tuần 2: Tập đọc Làm việc thật là vui (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) Kiểm tra bài cũ: Bài: Phần thưởngCâu chuyện muốn nói lên điều gì?Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HSlàm việc tốt. Tập đọc: Làm việc thật là vui Theo Tô Hoài1. Luyện đọc. Khi đọc bài này các em cần lưu ý: Toàn bài đọc với giọng vui, hào hứng, nhịphơi nhanh.1. Luyện đọc:Làm việc, bận rộn, rực rỡ, tưng bừng,…1. Luyện đọc.Bài được chia thành 2 đoạn:- Đoạn 1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”.- Đoạn 2: Còn lại.1. Luyện đọc .- Theo em thế nào là sắc xuân?- Sắc xuân: cảnh vật màu sắc của mùa xuân.- Em hiểu “tưng bừng” là thế nào?- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người.1. Luyện đọc:Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.Đọc nhóm đôi ( Thời gian 3 phút )Đại diện nhóm thi đọc đoạn.Một em đọc toàn bài.Lớp đồng thanh theo 2 dãy.2. Tìm hiểu bài:Các vật xung quanh ta làm gì ?- Cái đồng hồ kêu tích tắc, tích tắc báo phút báo giờ- Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡngày ngày xuân thêm tưng bừng.Em hiểu thế nào là rực rỡ ?rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lênEm hãy đặt câu có từ rực rỡ ?Em hãy đặt câu có từ tưng bừng ?Các con vật xung quanh ta làm gì ?- Con gà trống đánh thức mọi người.- Con tu hú báo mùa vải chín.- Chim bắt sâu báo vệ mùa màng.Em hãy kể thêm các đồ vật, con vật có ích mà embiết ?2. Tìm hiểu bài:Bé làm những việc gì ?- Bé học bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơivới em đỡ mẹ.Khi làm việc bé cảm thấy thế nào ?- Bé cảm thấy tuy bận rộn nhưng rất vui. Theo em bận rộn nghĩa là bạn bé làm việc như thế nào ?- Bận rộn: làm nhiều việc, liên tục, luôn tay.Mặc dù phải làm giúp mẹ nhiều việc liên tục, luôn taymà bé vẫn rất vui.Em có đồng ý với bạn bé là làm việc rất vui không ?Hàng ngày, em làm giúp mẹ những việc gì ?Khi quét nhà thấy nhà sạch em có vui không ?Khi được bố mẹ khen là em làm được nhiều việctốt em có vui không ?Khi học hành chăm chỉ được cô giáo khen em cóvui không ?Ngoài ra, em thấy cha mẹ và những người em biếtlàm gì ? Họ có vui khi làm việc không?Vì sao mọi người, mọi vật xung quanh ta đềulàm việc?Ý nghĩa: Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc,làm việc mang lại niềm vui. Luyện đọc diễn cảm:Contuhúkêu/tuhú,/tuhú.//Thếlàsắpđếnmùavảichín.//Chimbắtsâu,/bảovệmùamàng.//Cànhđàonởhoa/chosắcxuânthêmrựcrỡ,/ngàyxuânthêmtưngbừng.//Khi đọc đoạn này các em cần đọc với giọng như thếnào?- Cần đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.Luyện đọc diễn cảm:Contuhúkêu/tuhú,/tuhú.//Thếlàsắpđếnmùavảichín.//Chimbắtsâu,/bảovệmùamàng.//Cànhđàonởhoa/chosắcxuânthêmrựcrỡ,/ngàyxuânthêmtưngbừng.//Bài văn muốn nói lên điều gì? Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làmviệc mang lại niềm vui. Tập đọc: Làm việc thật là vui (trang 16) Theo Tô Hoài 2. Tìm hiểu bài: 1. Luyện đọc: Làm việc; bận rộn; rực rỡ; tưng Sắc xuân, tưng bừng,bừng,… rực rỡ, bận rộn,… Mọi người, mọi vật quanh Quanh ta, mọi vật, mọi người ta đều làm việc, làm việcđều làm việc. mang lại niềm vui.Contuhúkêu/tuhú,/tuhú.//Thếlàsắpđếnmùavảichín.//Chimbắtsâu,/bảovệmùamàng.//Cànhđàonởhoa/chosắcxuânthêmrựcrỡ,/ngàyxuânthêmtưngbừng.//
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng điện tử lớp 2 Bài giảng điện tử Tiếng Việt 2 Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 Bài giảng Tiếng Việt 2 năm 2020-2021 Bài giảng trường Tiểu học Thạch Bàn B Bài giảng Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 2 Tập đọc Làm việc thật là vuiTài liệu có liên quan:
-
17 trang 109 0 0
-
Bài 8: Xem tranh Tiếng đàn bầu - Bài giảng điện tử Mỹ thuật 2 - GV.N.Bách Tùng
22 trang 46 0 0 -
11 trang 46 0 0
-
12 trang 42 0 0
-
18 trang 41 0 0
-
Bài giảng Toán lớp 2: Bảng nhân hai - GV. Nguyễn Văn Hào
12 trang 39 0 0 -
Bài giảng Toán lớp 2: Bảy cộng với một số (7 + 5)
10 trang 37 0 0 -
Bài giảng môn Toán lớp 2 sách Cánh diều - Bài 30: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (Tiếp theo)
10 trang 32 0 0 -
Bài giảng Toán lớp 2: Mười bốn trừ đi một số (14 - 8)
11 trang 31 0 0 -
Bài giảng Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết vào HV và vẽ màu - Mỹ thuật 2 - GV.Trịnh Ánh Hồng
22 trang 30 0 0