Danh mục tài liệu

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Chương 4 - Đỗ Thị Thanh Tuyền

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 766.11 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Chương 4 - Thiết kế phần mềm thiết kế dữ liệu sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về thiết kế dữ liệu, xác định khóa chính trong thiết kế dữ liệu, các kiểu mã hóa dữ liệu, thuật toán thiết kế dữ liệu, thiết kế dữ liệu với yêu cầu hiệu quả về mặt truy suất và lưu trữ,... Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Chương 4 - Đỗ Thị Thanh Tuyền NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀMGiảng viên: Đỗ Thị Thanh TuyềnEmail: dothithanhtuyen@gmail.com Nội dung môn học n Tổng quan về Công nghệ phần mềm n Xác định và mô hình hóa yêu cầu phần mềm n Thiết kế phần mềm: - Thiết kế DỮ LIỆU n Cài đặt phần mềm n Kiểm thử và bảo trì n Đồ án môn họcNhập môn Công nghệ Phần mềm 2 January 15 Thiết kế dữ liệun  Mục tiêu của việc thiết kế dữ liệu là nhằm mô tả cách thức tổ chức lưu trữ dữ liệu của phần mềm bên trong máy tính.n  Kết quả của quá trình thiết kế dữ liệu là xây dựng được sơ đồ Logic.n  Khi thiết kế dữ liệu, ta quan tâm đến ba vấn đề sau: Ø  Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn Ø  Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa Ø  Thiết kế dữ liệu với yêu cầu hiệu quả về mặt truy suất và lưu trữNhập môn Công nghệ Phần mềm 3 January 15 Sơ đồ Logic n  Bao gồm các bảng dữ liệu và mối quan hệ giữa chúng. n  Các ký hiệu: Tên Table Bảng dữ liệu Liên kếtNhập môn Công nghệ Phần mềm 4 January 15 Sơ đồ Logic (tt) n  Các ký hiệu (tt): A B ð  Một phần tử của bảng A xác định duy nhất một phần tử của bảng B ð  Ngược lại, một phần tử của bảng B có thể tương ứng với một hoặc nhiều phần tử của bảng A ð  Bảng A chứa thuộc tính khóa của bảng B (là khóa ngoại của bảng A và là khóa chính của bảng B).Nhập môn Công nghệ Phần mềm 5 January 15 Sơ đồ Logic (tt) ð  Nếu quan hệ giữa A và B là quan hệ 1-1 thì có thể gộp hai table A và B lại thành 1 table duy nhất chứa tất cả thuộc tính của A và B. Quan hệ 1-n không làm được việc này. ð  Nếu quan hệ giữa A và B là quan hệ n-n: Tách quan hệ này thành 2 quan hệ 1-n bằng cách thêm vào 1 table trung gian chứa khóa chính của A và B.Nhập môn Công nghệ Phần mềm 6 January 15 Ví dụ Quan hệ n-n SINH VIÊN MONHOCChuyển thành: SINHVIEN DANGKY MONHOCNhập môn Công nghệ Phần mềm 7 January 15 Ví dụ Quan hệ n-n (tt) SINHVIEN DANGKY MONHOC MaSV MaSV MaMonHoc TenSV MaMonHoc TenMonHoc NgaySinh HocKy GioiTinh NamHoc QueQuan DiemTB EmailNhập môn Công nghệ Phần mềm 8 January 15 Xác định Khoá chính n  3 Tính chất của Khoá chính: ü  Tối thiểu; ü  Không trùng lắp (bao gồm NOT NULL); ü  Không thay đổi theo thời gian. n  Thuộc tính trừu tượng: Là thuộc tính không xuất hiện trong thế giới thực, chỉ có trong phần mềm. Sử dụng thuộc tính trừu tượng để làm khoá chính cho table. Ví dụ: MaDaiLy, MaLoaiDaiLy…Nhập môn Công nghệ Phần mềm 9 January 15 Xác định Khoá chính (tt) n  Khi nào cần sử dụng thuộc tính trừu tượng? ü  Khi từ danh sách các thuộc tính đã có của table, không chọn được thuộc tính (hoặc tổ hợp thuộc tính) nào thoả các tính chất của khóa chính. ü  Khi khoá chính là một tổ hợp có từ hai thuộc tính trở lên. Trong trường hợp này vẫn phải kiểm tra dữ liệu trùng trên bộ thuộc tính có thể tham gia làm khoá chính khi insert hoặc update dữ liệu cho table.Nhập môn Công nghệ Phần mềm 10 January 15 Xác định Khoá chính (tt) DAILY LOAIDAILY MaDaiLy MaLoaiDaiLy MaLoaiDaiLy TenLoaiDaiLy TenDaiLy DiaChi Gạch dưới thuộc tính khóa DienThoai EmailNhập môn Công nghệ Phần mềm 11 January 15 Xác định Khoá chính (tt) n  Xác định kiểu dữ liệu cho thuộc tính khóa: ü  Cân nhắc lựa chọn giữa kiểu số và kiểu chuỗi; ü  Sử dụng tối ưu chiều dài của mã đồng thời phải xem xét khả năng mở rộng. n  Khi tạo giá trị cho khoá chính, không nên dùng lại một mã đã sử dụng cho dù đối tượng có mã đó đã bị xóa.Nhập môn Công nghệ Phần mềm 12 January 15 Các kiểu mã hóa Ø  Mã hóa liên tiếp: 1,2,3… Ø  Mã hóa theo lát: dùng từng lát cho từng nhóm đối tượng, trong mỗi lát thường dùng kiểu mã hóa liên tiếp. Ø  Mã hóa phân đoạn: mã được phân thành nhiều đoạn, mỗi đoạn mang một ý nghĩa riêng. Ø  Mã hóa phân cấp: là mã hóa phân đoạn, mỗi đoạn trỏ đến một tập hợp các đối tượng và các đối tượng này được phân cấp theo thứ tự từ trái qua phải. Ø  Mã hóa diễn nghĩa: gán một tên ngắn gọn nhưng hiểu được cho từng đối tượng. Ví dụ: HAN (Hà Nội), HCM (Hồ Chí Minh)…Nhập môn Công nghệ Phần mềm 13 January 15 Bảng THAMSOn  Chức năng: dùng để lưu các giá trị trong các qui định mà các giá trị này không liên quan đến các đối tượng dữ liệu khác.n  Các giá trị này dùng trong các biểu thức tính toán hoặc kiểm tra.n  Trên table THAMSO chỉ có các thao tác select và update, không có i ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: