Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Bài 3 - TS. Trần Mạnh Tuấn
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 902.66 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Bài 3 UML cung cấp cho người học những kiến thức như: Tổng quan về UML; UML – Building Blocks; Một số mô hình trong UML; Các ký hiệu cơ bản trong UML; Tính năng trong UML;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Bài 3 - TS. Trần Mạnh Tuấn PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Bài 3. UML Giáo viên: TS. Trần Mạnh Tuấn Bộ môn: Hệ thống thông tin Khoa: Công nghệ thông tin Email: tmtuan@tlu.edu.vn Điện thoai: 0983.668.841 1 Nội dung ❖ UML - Overview ❖ UML – Khôi xây dựng (Buiding Block) ❖ UML – Kiến trúc (Architecture) ❖ UML – Các loại mô hình hóa (Modeling Types) ❖ UML – Các ký hiệu căn bản (Basic Notations) ❖ UML – Các biểu đồ chuẩn (Standard Diagrams) 2 Tổng quan về UML ❖ UML – Ngôn ngữ chuẩn cho đặc tả, hình ảnh hóa, xây dựng, và mô tả tài liệu cho các tác nhân của hệ thống phần mềm. ❖ UML – được tạo bởi Nhóm Quản lý Đối tượng (Object Management Group – OMG), phiên bản UML 1.0 được đưa ra vào tháng 01/1997. ❖ OMG tiếp tục phát triển UML như một tiêu chuẩn công nghiệp phần mềm thực sự. 3 Tổng quan về UML ❖ Đặc điểm UML: ▪ UML viết tắt của Unified Modeling Language ▪ UML khác với ngôn ngữ lập trình: C/C++, Java, PHP, Cobol,… ▪ UML là ngôn ngữ hình ảnh sử dụng tạo ra các bản kế hoạch thiết kế. ▪ UML có thể được mô tả như ngôn ngữ mô hình hóa hình ảnh đa năng để hình ảnh hóa, đặc tả, xây dựng và văn bản hóa hệ thống phần mềm ▪ Mặc dù UML chuyên dành cho thiết kế, mô hình hóa phần mềm, nhưng nó có thể dùng để mô hình hóa các hệ thống không phải phần mềm. Ví dụ: luồng nghiệp vụ cho một đơn vị sản xuất. 4 Tổng quan về UML ❖ Mục đích của UML: ▪ “A picture is worth a thousand words” – UML. ▪ Mục đích chính là UML như là cơ chế mô hình hóa đơn giản để mô hình tất cả các hệ thống tiện ích của môi trường thực tế phức tạp hiện nay. 5 Tổng quan về UML ❖Mô hình khái niệm là gì? ❖Vì sao cần Mô hình khái niệm? 6 Tổng quan về UML ❖ Mô hình khái niệm – mô hình được tạo lên bởi các khái niệm và các quan hệ giữa chúng. ❖ Mô hình khái niệm là bước đầu tiền vẽ các biểu đồ UML. Nó giúp hiểu được các thực thể trong thế giới thực và chúng tương tác lẫn nhau như thế nào. ❖ Để UML mô tả thế giới thực, nó cần phải tạo ra mô hình khái niệm và sau đó xử lý dần dần từng bước. ❖ Mô hình khái niệm của UML có thể mô tả 3 khái niệm chính: ▪ Các khối xây dựng UML (UML Building Blocks) ▪ Luật liên kết các khối xây dựng UML ▪ Cơ chế chung của UML 7 Tổng quan về UML ❖ Các khái niệm Hướng đối tượng ▪ Objects & Class ▪ Abstraction – Encapsulation – Inheritance – Polymorphism ❖ OO Analysis and Design ❖ Vai trò của UML trong OO Design ▪ UML là ngôn ngữ mô hình hóa các hệ thống phần mềm và hệ thống chung ▪ OOD là chuyển đổi thành các biểu đồ UML dựa trên các yêu cầu người dùng. 8 Tổng quan về UML ❖ Building Blocks – bao gồm: ▪ Đồ vật (Things) • Cấu trúc (Structural) • Hành vi (Behavioral) • Nhóm (Grouping) • Lời giải thích (Annotation) ▪ Các mối quan hệ: • Phụ thuộc (Dependency) • Liên kết (Association) • Tổng quan (Generalization) • Hiện thực hóa (Realization) ▪ Biểu đồ: • Lớp (Class Diagram) • Đối tượng (Object Diagram) • Trường hợp sử dụng (Use case Diagram) • Liên tiếp (Sequence Diagram) • Hợp tác (Collaborate Diagram) • Hành động (Activity Diagram) • Biểu đồ trạng thái (Statechart Diagram) • Triển khai (Deploy Diagram) 9 • Thành phần (Component Diagram) UML – Building Blocks ▪ Đồ vật (Things) - Cấu trúc (Structural): là phần tĩnh của mô hình. Bao gồm: • Lớp (Class): thể hiện 1 tập các đối tượng có cùng trách nhiệm tương tự nhau. • Giao diện(Interface): Thể hiện mộ tập các hoạt động chỉ ra các trách nhiệm của một lớp. • Use case: đại diện tập các hành động được thể hiện bởi hệ thống cho một mục đích nào đấy. 10 UML – Building Blocks - Things ❖ Thành phần (Component): mô tả như là thành phần vật lý của hệ thống. ❖ Node: là phần tử vật lý tồn tại trong khi hệ thống đang chạy. • Sự hợp tác (Collaboration): xác định tương tác giữa các phần tử 11 UML – Building Blocks - Things ❖ Hành vi ▪ Tương tác (Iteraction): là một hành vì bao gồm nhóm các thông điệp (Messages) trao đổi giữa các phần tử để hoàn thành một nhiệm vụ nhất định ▪ Máy trạng thái (State machine): thể hiện các trạng thái của đối tượng trong vòng đời của đối tượng, mà các trạng thái này là quan trọng. 12 UML – Building Blocks - Grouping ❖ Nhóm (Grouping) là cơ chế nhóm các phần tử của mô hình UML vào với nhau. Chỉ có một hình ảnh nhóm là Gói (Package). ▪ Package: là tập trung các cấu trúc và hành vi của một vật (Thing) vào với nhau 13 UML – Building Blocks - Annotation ❖ Note: Đưa ra các lời chú giải, giàng buộc,… của một phần tử UML 14 UML – Building Blocks - Relationships ❖ Các mối quan hệ (Relationships): là một trong những Building Block quan trọng nhất của UML. Nó thể hiện các phần tử quan hệ với nhau như thế nào, và mối quan hệ này mô tả chức năng của ứng dụng. ❖ Có bốn kiểu quan hệ: ▪ Phụ thuộc (Dependency) ▪ Liên kết (Assosication) ▪ Tổng quát hóa (Generialization) ▪ Hiện thực hóa (Realization) 15 UML – Building Blocks - Relationships ❖ Phụ thuộc – Dependency: là quan hệ khi một phần tử thay đổi cũng ảnh hướng tới phần tử kia ❖ Liên kết – Association: căn bản là các mối liên kết các phần tử trong mô hình UML. ❖ Tổng quan hóa – Generalization: thể hiện liên kết một phần tử nhất định và phần tử sinh ra nó. ❖ Hiện thực hóa – Realization: thể hiện mối quan hệ hai phần tử li ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Bài 3 - TS. Trần Mạnh Tuấn PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Bài 3. UML Giáo viên: TS. Trần Mạnh Tuấn Bộ môn: Hệ thống thông tin Khoa: Công nghệ thông tin Email: tmtuan@tlu.edu.vn Điện thoai: 0983.668.841 1 Nội dung ❖ UML - Overview ❖ UML – Khôi xây dựng (Buiding Block) ❖ UML – Kiến trúc (Architecture) ❖ UML – Các loại mô hình hóa (Modeling Types) ❖ UML – Các ký hiệu căn bản (Basic Notations) ❖ UML – Các biểu đồ chuẩn (Standard Diagrams) 2 Tổng quan về UML ❖ UML – Ngôn ngữ chuẩn cho đặc tả, hình ảnh hóa, xây dựng, và mô tả tài liệu cho các tác nhân của hệ thống phần mềm. ❖ UML – được tạo bởi Nhóm Quản lý Đối tượng (Object Management Group – OMG), phiên bản UML 1.0 được đưa ra vào tháng 01/1997. ❖ OMG tiếp tục phát triển UML như một tiêu chuẩn công nghiệp phần mềm thực sự. 3 Tổng quan về UML ❖ Đặc điểm UML: ▪ UML viết tắt của Unified Modeling Language ▪ UML khác với ngôn ngữ lập trình: C/C++, Java, PHP, Cobol,… ▪ UML là ngôn ngữ hình ảnh sử dụng tạo ra các bản kế hoạch thiết kế. ▪ UML có thể được mô tả như ngôn ngữ mô hình hóa hình ảnh đa năng để hình ảnh hóa, đặc tả, xây dựng và văn bản hóa hệ thống phần mềm ▪ Mặc dù UML chuyên dành cho thiết kế, mô hình hóa phần mềm, nhưng nó có thể dùng để mô hình hóa các hệ thống không phải phần mềm. Ví dụ: luồng nghiệp vụ cho một đơn vị sản xuất. 4 Tổng quan về UML ❖ Mục đích của UML: ▪ “A picture is worth a thousand words” – UML. ▪ Mục đích chính là UML như là cơ chế mô hình hóa đơn giản để mô hình tất cả các hệ thống tiện ích của môi trường thực tế phức tạp hiện nay. 5 Tổng quan về UML ❖Mô hình khái niệm là gì? ❖Vì sao cần Mô hình khái niệm? 6 Tổng quan về UML ❖ Mô hình khái niệm – mô hình được tạo lên bởi các khái niệm và các quan hệ giữa chúng. ❖ Mô hình khái niệm là bước đầu tiền vẽ các biểu đồ UML. Nó giúp hiểu được các thực thể trong thế giới thực và chúng tương tác lẫn nhau như thế nào. ❖ Để UML mô tả thế giới thực, nó cần phải tạo ra mô hình khái niệm và sau đó xử lý dần dần từng bước. ❖ Mô hình khái niệm của UML có thể mô tả 3 khái niệm chính: ▪ Các khối xây dựng UML (UML Building Blocks) ▪ Luật liên kết các khối xây dựng UML ▪ Cơ chế chung của UML 7 Tổng quan về UML ❖ Các khái niệm Hướng đối tượng ▪ Objects & Class ▪ Abstraction – Encapsulation – Inheritance – Polymorphism ❖ OO Analysis and Design ❖ Vai trò của UML trong OO Design ▪ UML là ngôn ngữ mô hình hóa các hệ thống phần mềm và hệ thống chung ▪ OOD là chuyển đổi thành các biểu đồ UML dựa trên các yêu cầu người dùng. 8 Tổng quan về UML ❖ Building Blocks – bao gồm: ▪ Đồ vật (Things) • Cấu trúc (Structural) • Hành vi (Behavioral) • Nhóm (Grouping) • Lời giải thích (Annotation) ▪ Các mối quan hệ: • Phụ thuộc (Dependency) • Liên kết (Association) • Tổng quan (Generalization) • Hiện thực hóa (Realization) ▪ Biểu đồ: • Lớp (Class Diagram) • Đối tượng (Object Diagram) • Trường hợp sử dụng (Use case Diagram) • Liên tiếp (Sequence Diagram) • Hợp tác (Collaborate Diagram) • Hành động (Activity Diagram) • Biểu đồ trạng thái (Statechart Diagram) • Triển khai (Deploy Diagram) 9 • Thành phần (Component Diagram) UML – Building Blocks ▪ Đồ vật (Things) - Cấu trúc (Structural): là phần tĩnh của mô hình. Bao gồm: • Lớp (Class): thể hiện 1 tập các đối tượng có cùng trách nhiệm tương tự nhau. • Giao diện(Interface): Thể hiện mộ tập các hoạt động chỉ ra các trách nhiệm của một lớp. • Use case: đại diện tập các hành động được thể hiện bởi hệ thống cho một mục đích nào đấy. 10 UML – Building Blocks - Things ❖ Thành phần (Component): mô tả như là thành phần vật lý của hệ thống. ❖ Node: là phần tử vật lý tồn tại trong khi hệ thống đang chạy. • Sự hợp tác (Collaboration): xác định tương tác giữa các phần tử 11 UML – Building Blocks - Things ❖ Hành vi ▪ Tương tác (Iteraction): là một hành vì bao gồm nhóm các thông điệp (Messages) trao đổi giữa các phần tử để hoàn thành một nhiệm vụ nhất định ▪ Máy trạng thái (State machine): thể hiện các trạng thái của đối tượng trong vòng đời của đối tượng, mà các trạng thái này là quan trọng. 12 UML – Building Blocks - Grouping ❖ Nhóm (Grouping) là cơ chế nhóm các phần tử của mô hình UML vào với nhau. Chỉ có một hình ảnh nhóm là Gói (Package). ▪ Package: là tập trung các cấu trúc và hành vi của một vật (Thing) vào với nhau 13 UML – Building Blocks - Annotation ❖ Note: Đưa ra các lời chú giải, giàng buộc,… của một phần tử UML 14 UML – Building Blocks - Relationships ❖ Các mối quan hệ (Relationships): là một trong những Building Block quan trọng nhất của UML. Nó thể hiện các phần tử quan hệ với nhau như thế nào, và mối quan hệ này mô tả chức năng của ứng dụng. ❖ Có bốn kiểu quan hệ: ▪ Phụ thuộc (Dependency) ▪ Liên kết (Assosication) ▪ Tổng quát hóa (Generialization) ▪ Hiện thực hóa (Realization) 15 UML – Building Blocks - Relationships ❖ Phụ thuộc – Dependency: là quan hệ khi một phần tử thay đổi cũng ảnh hướng tới phần tử kia ❖ Liên kết – Association: căn bản là các mối liên kết các phần tử trong mô hình UML. ❖ Tổng quan hóa – Generalization: thể hiện liên kết một phần tử nhất định và phần tử sinh ra nó. ❖ Hiện thực hóa – Realization: thể hiện mối quan hệ hai phần tử li ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống thông tin Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Ngôn ngữ chuẩn cho đặc tả Đặc điểm UMLTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 3 - Hệ điều hành Windowns XP
39 trang 385 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 358 0 0 -
96 trang 334 0 0
-
Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong bệnh viện
44 trang 289 0 0 -
Phương pháp và và ứng dụng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Phần 1 - TS. Nguyễn Hồng Phương
124 trang 251 0 0 -
Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Chương 2
31 trang 238 0 0 -
83 trang 229 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng quản lý kho hàng trên nền Web
61 trang 222 0 0 -
62 trang 213 2 0
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 9: Thiết kế giao diện
21 trang 209 0 0