Danh mục tài liệu

Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 3 - Lê Nhị Lãm Thúy

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 754.93 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 3: Khởi tạo và xây dựng hệ thống" cung cấp cho người học các kiến thức: Tiến trình khởi tạo và lập kế hoạch hệ thống, đánh giá khả thi, xây dựng tài liệu mô tả hệ thống,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 3 - Lê Nhị Lãm ThúyPHÂN TÍCH THIẾT KẾ THỐNG THÔNG TINChương 3 KHỞI TẠO VÀXÂY DỰNG HỆ THỐNG3.1 Tiến trình khởi tạo và lập kế hoạch hệ thống 33.1 Tiến trình khởi tạo và lập kế hoạch hệ thống 1. Khởi tạo hệ thống Thiết lập nhóm khởi tạo hệ thống. Thiết lập mối quan hệ với khách hàng. Thiết lập kế hoạch khởi động hệ thống. Thiết lập quy trình quản lý. Thiết lập môi trường quản lý hệ thống. Phát triển điều lệ hệ thống. 43.1.2 Lập kế hoạch hệ thống  Mô tả phạm vi hệ thống, giải pháp thay thế và tính khả thi.  Phân chia hệ thống thành các nhiệm vụ có thể quản lý được.  Ước lượng nguồn lực và lập kế hoạch về tài nguyên.  Xây dựng một lịch trình sơ bộ.  Phát triển một kế hoạch truyền thông.  Xác định tiêu chuẩn và quy trình dự án.  Xác định và đánh giá rủi ro.  Tạo một ngân sách sơ bộ.  Thiết lập tuyên bố phạm vi dự án.  Thiết lập kế hoạch dự án cơ sở. 53.2 Đánh giá khả thi  Về kinh tế: Xác định lợi nhuận (hữu hình và vô hình) Xác định chi phí (hữu hình và vô hình) Đánh giá mối quan hệ giữa lợi nhuận và chi phí của hệ thống Xác định lợi nhuận Lợi nhuận hữu hình: có thể đo lường được. VD: giảm chi phí nhân sự, giảm chi phí giao dịch, mức lợi nhuận tăng. 8Lợi nhuận vô hình: không thể định lượng được bằng đơn vị tiền tệ.Ví dụ: Phân tích lợi nhuận vô hình của cửa hàng A Xác định chi phí Chi phí hữu hình: chi phí phần cứng, chi phí lao động và chi phí hoạt động như đào tạo nhân viên và chi phí bảo trì.+ Chi phí ban đầu (one-time cost): các chi phí liên quan tới các hoạt độngkhi khởi tạo, xây dựng và khởi động hệ thống như: Chi phí phát triển hệthống; Chi phí mua phần cứng và phần mềm mới; Chi phí đào tạo ngườidùng; Chi phí chuẩn bị môi trường; Chi phí chuyển đổi dữ liệu và hệthống+ Chi phí định kỳ (recurring costs): các chi phí liên quan tới các hoạtđộng phát sinh hàng năm khi vận hành hệ thống như: Chi phí bảo hànhvà sử dụng phần mềm; Chi phí phát sinh dung lượng lưu trữ dữ liệu;Chi phí phát sinh truyềnthông; Chi phí thuê mới phần mềm và phần cứng; Chi phí cung ứng vàcác chiphí khác (ví dụ giấy tờ, báo biểu,…) Chi phí vô hình: - Mất thiện chí của khách hàng. - Giảm tinh thần làm việc của nhân viên hoặc hoạt động không hiệu quả… Phương pháp đánh giá3.3 Xây dựng tài liệu mô tả hệ thống Tài liệu mô tả hệ thống là gì? Xác định ra phạm vi của hệ thống và trách nhiệm của những người tham dự. Cơ sở để thống nhất ý kiến trong số những bên tham gia xây dựng HTTT. Bản cam kết giữa người quản lí hệ thống, người tài trợ và khách hàng. 17Nội dung chủ yếu của tài liệu mô tả hệ thống•Giới thiệu hệ thống: mô tả ngắn gọn về hệ thống, giải thích ý đồ của hệ thống vàxác định những bên tham gia chính và có thể bao gồm một số thông tin về bối cảnhlịch sử.•Mục đích và mục tiêu•Phạm vi hệ thống: xác định ranh giới của hệ thống, sản phẩm kết quả của hệthống và những gì được đưa vào trong hệ thống và những gì bị đưa ra ngoàikhuôn khổ hệ thống.•Những người liên quan chính: là những cá nhân hoặc tập thể chịu tác động trực tiếp củahệ thống.•Nguồn nhân lực thực hiện hệ thống: xác định nguồn nhân lực chủ chốt, cùng vớitrách nhiệm của mỗi người (hoặc nhóm người) sẽ đảm nhận, không nên chỉ xácđịnh các nguồn nhân lực bên trong 1 tổ chức.•Các điểm mốc thời gian quan trọng•Kinh phí: nếu có thể, kinh phí được phân chia theo từng giai đoạn•Lựa chọn công nghệ phát triển phần mềm•Phần hiệu chỉnh/điều chỉnh: ghi lại những điểm chỉnh sửa so với lần phác thảo đầu tiên•Chữ kí các bên liên quanVí dụ: Xây dựng tài liệu mô tả dự án Giải toả và Di dân khu A Tên dự án: Giải toả và Di dân khu A. Người quản lý: Ông Nguyễn văn X. Danh sách Ban quản lý: - Ông Nguyễn Văn X, trưởng ban. - Ông Lê Văn A , Ủy viên. - Bà Trịnh Xuân B, Ủy viên. - Ông Võ Hồng C, thư ký. Chủ đầu tư: UBND quận Hai Bà Trưng – Tp. Hà Nội. Giới thiệu dự án: Thành phố chuẩn bị xây dựng Công viên tuổi trẻ trên diện tích 12 ha nên cần giải phóng mặt bằng tại khu A.Mục đích: Di chuyển toàn bộ dân cư tại khu A rời đi nơi khác, giải phóngmặt bằng.Mục tiêu:-Di chuyển 5000 dân thuộc 800 hộ dân cư trong các cụm dân cư C1,C2,... phường PPP, Quận QQQ.- Thời hạn di chuyển: phải xong trước ngày 01/06/2001.- Nơi định cư mới: Các Khu Tập thể Linh Đàm, Pháp Vân, Trung Hoà,... Phạm vi hệ thống:-Lập kế hoạch di dân, lựa chọn các đơn v ...

Tài liệu có liên quan: