Bài giảng Phương trình vi phân và lí thuyết chuỗi: Bài 1 - PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 207.52 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phương trình vi phân và lí thuyết chuỗi - Bài 1 trình bày về lý thuyết chuỗi. Trong bài 1 này các bạn sẽ tập trung tìm hiểu về chuỗi số với những nội dung cơ bản như: Đại cương về chuỗi số, chuỗi số dương. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương trình vi phân và lí thuyết chuỗi: Bài 1 - PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI BÀI 1. CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT CHUỖI § 1. Đại cương về chuỗi số• Định nghĩa • Các tính chất cơ bản• Điều kiện cần để chuỗi hội tụ 1 1 1 1Đặt vấn đề: 1 + + + + + n + = 2 2 4 8 2• Có phải là cứ cộng mãi các số hạng của vế trái thì thành vế phải?• 1 + (– 1)+1 + (– 1) + .... = ?1. Chuỗi số:Định nghĩa: Với mỗi số tự nhiên n, cho tương ứng với một số thực an, ta có dãy số kíhiệu là {an } .Định nghĩa: ∞Cho dãy số {an}, ta gọi tổng vô hạn a1 + a2 + a3 + là chuỗi số, ký hiệu là ∑ an , n =1an là số hạng tổng quát.Sn = a1 + a2 + a3 + ... + an là tổng riêng thứ n. Nếu lim Sn = S thì ta bảo chuỗi hội tụ, n →∞ ∞có tổng S và viết: ∑ an = S . n =1 ∞Khi dãy {Sn} phân kỳ thì ta bảo chuỗi ∑ an phân kỳ. n =1 ∞Ví dụ 1. Xét sự hội tụ và tính ∑ qn n =0 n +1 1− qSn = 1 + q + q 2 + + q n = , q PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn 1 lim Sn = lim 1 − =1n →∞ n →∞ n + 1 ∞ 1∑ n ( n + 1) = 1n =1 ∞ 1 1 1 1Ví dụ 3. Xét sự hội tụ, phân kỳ ∑ n (Chuỗi điều hoà) Sn = 1 + + + + 2 3 n n =1Lấy n > 2m +1 có 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Sn > 1 + + + + m +1 = 1 + + + + + + + + m + + m +1 2 3 2 2 3 4 5 8 2 +1 2 1 1 1 1 1> + 2. + 4. + + 2m. m +1 = ( m + 1) 2 4 8 2 2Do đó Sn có thể lớn bao nhiêu tuỳ ý, nên có lim Sn = ∞ n →∞Chuỗi đã cho phân kỳ ∞ 1Ví dụ 4. Chuỗi nghịch đảo bình phương: ∑ n2 n =1 1 1 1 1 1 1 1 1 1Sn = 1 + + ++ = 1+ + ++ < 1+ + + + 22 32 n2 2.2 3.3 n.n 1.2 2.3 ( n − 1) n 1 1 1 1 1 1 1 1 1= 1+ − + − + − + + − =2− PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn ∞ n∑ n + 1 phân kỳn =1 ∞ ∑ ( −1) nVí dụ 6. = 1 + ( −1) + 1 + ( −1) + n =1 n 1 n ch½nCó lim ( −1) = n →∞ −1 n lÎ. nKhông tồn tại lim ( −1) n→∞ ∞∑ ( −1) n phân kỳ.n =1 3 5 2n + 1Ví dụ 7. Tìm tổng (nếu có) của chuỗi số sau + ++ 2 + (ĐS: 1) 4 36 2( ) n n +1 ∞ n n − 1Ví dụ 8. ∑ n + 1 (PK) n =1Tính chất. Giả sử lim an = a, lim bn = b n →∞ n →∞• lim (α an + β bn ) = α a + ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương trình vi phân và lí thuyết chuỗi: Bài 1 - PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI BÀI 1. CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT CHUỖI § 1. Đại cương về chuỗi số• Định nghĩa • Các tính chất cơ bản• Điều kiện cần để chuỗi hội tụ 1 1 1 1Đặt vấn đề: 1 + + + + + n + = 2 2 4 8 2• Có phải là cứ cộng mãi các số hạng của vế trái thì thành vế phải?• 1 + (– 1)+1 + (– 1) + .... = ?1. Chuỗi số:Định nghĩa: Với mỗi số tự nhiên n, cho tương ứng với một số thực an, ta có dãy số kíhiệu là {an } .Định nghĩa: ∞Cho dãy số {an}, ta gọi tổng vô hạn a1 + a2 + a3 + là chuỗi số, ký hiệu là ∑ an , n =1an là số hạng tổng quát.Sn = a1 + a2 + a3 + ... + an là tổng riêng thứ n. Nếu lim Sn = S thì ta bảo chuỗi hội tụ, n →∞ ∞có tổng S và viết: ∑ an = S . n =1 ∞Khi dãy {Sn} phân kỳ thì ta bảo chuỗi ∑ an phân kỳ. n =1 ∞Ví dụ 1. Xét sự hội tụ và tính ∑ qn n =0 n +1 1− qSn = 1 + q + q 2 + + q n = , q PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn 1 lim Sn = lim 1 − =1n →∞ n →∞ n + 1 ∞ 1∑ n ( n + 1) = 1n =1 ∞ 1 1 1 1Ví dụ 3. Xét sự hội tụ, phân kỳ ∑ n (Chuỗi điều hoà) Sn = 1 + + + + 2 3 n n =1Lấy n > 2m +1 có 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Sn > 1 + + + + m +1 = 1 + + + + + + + + m + + m +1 2 3 2 2 3 4 5 8 2 +1 2 1 1 1 1 1> + 2. + 4. + + 2m. m +1 = ( m + 1) 2 4 8 2 2Do đó Sn có thể lớn bao nhiêu tuỳ ý, nên có lim Sn = ∞ n →∞Chuỗi đã cho phân kỳ ∞ 1Ví dụ 4. Chuỗi nghịch đảo bình phương: ∑ n2 n =1 1 1 1 1 1 1 1 1 1Sn = 1 + + ++ = 1+ + ++ < 1+ + + + 22 32 n2 2.2 3.3 n.n 1.2 2.3 ( n − 1) n 1 1 1 1 1 1 1 1 1= 1+ − + − + − + + − =2− PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn ∞ n∑ n + 1 phân kỳn =1 ∞ ∑ ( −1) nVí dụ 6. = 1 + ( −1) + 1 + ( −1) + n =1 n 1 n ch½nCó lim ( −1) = n →∞ −1 n lÎ. nKhông tồn tại lim ( −1) n→∞ ∞∑ ( −1) n phân kỳ.n =1 3 5 2n + 1Ví dụ 7. Tìm tổng (nếu có) của chuỗi số sau + ++ 2 + (ĐS: 1) 4 36 2( ) n n +1 ∞ n n − 1Ví dụ 8. ∑ n + 1 (PK) n =1Tính chất. Giả sử lim an = a, lim bn = b n →∞ n →∞• lim (α an + β bn ) = α a + ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương trình vi phân Lí thuyết chuỗi Đại cương về chuỗi số Chuỗi số dương Điều kiện cần để chuỗi hội tụ Tiêu chuẩn hội tụ chuỗi số dươngTài liệu có liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần: Toán giải tích - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
8 trang 140 0 0 -
119 trang 120 0 0
-
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 98 0 0 -
101 thuật toán chương trình C: Phần 2
130 trang 95 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp A3: Phần 2
60 trang 84 0 0 -
Đề cương bài giảng Giải tích (Dùng cho hệ cao đẳng) - PGS.TS Tô Văn Ban
181 trang 75 0 0 -
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Toán học: Tính ổn định của một số lớp hệ sai phân hai pha suy biến có trễ
27 trang 70 0 0 -
Bài giảng Toán kinh tế - Đàm Thanh Phương, Ngô Mạnh Tưởng
75 trang 68 0 0 -
Bài giảng Phương trình vi phân và lí thuyết chuỗi: Bài 2 - PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo
5 trang 65 0 0 -
Kỹ thuật giải Toán - Phần Tích phân
582 trang 61 0 0