Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sản
Số trang: 130
Loại file: pdf
Dung lượng: 8.97 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sản trình bày những nội dung như: Phòng bệnh, xác định mối nguy, phương pháp phòng bệnh, trị bệnh, định bệnh, phương pháp trị bệnh, hạn chế, ngăn ngừa lây lan mầm bệnh, con đường lây lan, biện pháp hạn chế, ngăn ngừa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sảnQUẢN LÝ SỨC KHỎE ĐỘNG VẬT THỦY SẢN GIỚI THIỆU QUẢN LÝ SỨC KHỎE ĐV THỦY SẢNPHÒNG BỆNH TRỊ BỆNH HẠN CHẾ, NGĂN NGỪA LÂY LAN MẦM BỆNH Xác định Định bệnh Con đường mối nguy lây lanPhương pháp Phương pháp trị Biện pháp hạn chế, phòng bệnh bệnh ngăn ngừa GIỚI THIỆU Mối nguy nguy,, Ảnh hưởngThời tiết, khí hậu Nguồn nước, Ao Con giống Dinh dưỡng Phương pháp quản lý Chất lương nước MỐI NGUYI.KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT 1. Ảnh hưởng của nhiệt độVd: nhiệt độ giới hạn của tôm sú 12 – 37,50C nhiệt độ thích hợp nhất cho tăng trưởng 25 – 300C. Đối với tôm cá nhiệt đới sẽ không phát triển tốt khi nhiệt độ nước giảm xuống dưới 26 – 280C và có thể chết nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 10 hay 150CTác động của thời tiết nắng nóng :Vd: khi nhiệt độ 300C và pH = 7 chỉ có 0.81% NH3 gây độc. khi nhiệt độ 300C và pH = 9 thì có tới 44.84% NH3 gây độc.Tác động của nhiệt độ thấp2. Ảnh hưởng của hạn hán, lũ lụt, mưa bão Nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột, độ mặn giảm đột ngột , DO giảm , nước mưa có tính acid ĐVTS dễ mẫn cảm với mầm bệnhII. NGUỒN NƯỚC 1. Nước Ngầm- Chứa nhiều P tảo nở hoa- Có thể chứa khí độc (H2S và CH4) có hại cho sinh vật thủy sinh Vd: H2S 0,006 mg/l tỷ lệ sống của trứng và sự phát triển của cá bột cá Esoxlucius đã bị ngưng trệ Khi pH thấp thì H2S ở dạng khí nhiều- Bất lợi lớn nhất là DO thấp2. Nước mặt - Sông - Ao, hồ - Thủy vực nước lợ và mặn3. Nước máy đô thị Vd: về nguồn nước thải từ các hệ thống nuôi gây ô nhiễm nguồn nước .Để sản xuất 1 kg cá cần cung cấp 37,17 g N và 8,48 g P.Cá tích lũy 17,41 g N và 2,17 g P thải ra môi trường 19,36 g N và 6,31 g PCác nguy cơ ô nhiễm : • Nước sông rạch gần các ao nuôi cá có mật độ dày (> 40 cá basa/m2) đều có độ đục cao, DO thấp, sự hiện diện của tảo khá phổ biến, mùi nước có hôi và vị nước tanh. • Bệnh cá xảy ra thường xuyên hơn và dịch bệnh dễ dàng nhanh chóng lan rộng trên diện rộng nhất là ở các thời điểm cuối mùa mưa và đầu tháng 1, tháng 2 hằng năm. CON GIỐNG Có nguồn gốc không rõ ràng. Chất lượng con bố mẹ không tốt. Không kiểm tra các chỉ tiêu về chất lượng trước khinuôi. Các thao tác vận chuyển và thả giống không đúng kỹthuật. DINH DƯỠNG Thức ăn kém chất lượng. Cho ăn thừa làm ảnh hưởng đến chất lượng nước ao. Cách cho ăn, thời gian, vị trí cho ăn không hợp lý. Bổ sung thức ăn tự nhiên tươi sống có mang mầmbệnh.I. Đất ao và chất thải lắng tụII. Nước ao. 1. Nguồn nước 2. Hệ thống cấp thoát nước. 3. Phiêu sinh vật. 4. Oxy 5. pH 6. Độ kiềm 7. Độ mặn.I. Đất ao và chất thải lắng tụ 1. Đất ao Hàm lượng chất hữu cơ trong đất có thểtăng lên trong quá trình sử dụng Đất ao cũng ảnh hưởng đến pH củanước ao.2. Chất thải lắng tụ. Quá trình phân hủy các chất thải gây ra các chất độc: H2S, … Chất hữu cơ này là nguồn thức ăn của VK và nguyên sinh ĐV gây hại cho đối tượng nuôi.II. Nước ao 1.Nguồn nước. Chứa nhiều chất hữu cơ, kim loại nặng, thuốc trừ sâu… Không được xử lí khi cấp vào ao. 2. Hệ thống cấp thoát nước. Không có hệ thống cấp, thoát nước riêng biệt. Ống cấp nước gần nơi có nước ô nhiễm. Hệ thống cấp không qua lưới lọc. Không có độ dốc từ cống cấp đến cống thoát.3. Phiêu sinh vật. Giảm cường độ ánh sáng trong ao Ảnh hưởng đến pH, oxy… Ô nhiễm môi trường…4. Oxy. Hàm lượng oxy thấp Tăng tính cảm nhiễm bệnh Tỉ lệ chuyển hóa thức ăn giảm.5. pH. Ảnh hưởng đến cân bằng của các quá trình hóa học,sinh học: cân bằng của ammoniac, sunfua hydro, clo,ion kim loại...6. Độ kiềm Ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo Ảnh hưởng tới pH, độc tính của kim loại nặngtrong nước. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sảnQUẢN LÝ SỨC KHỎE ĐỘNG VẬT THỦY SẢN GIỚI THIỆU QUẢN LÝ SỨC KHỎE ĐV THỦY SẢNPHÒNG BỆNH TRỊ BỆNH HẠN CHẾ, NGĂN NGỪA LÂY LAN MẦM BỆNH Xác định Định bệnh Con đường mối nguy lây lanPhương pháp Phương pháp trị Biện pháp hạn chế, phòng bệnh bệnh ngăn ngừa GIỚI THIỆU Mối nguy nguy,, Ảnh hưởngThời tiết, khí hậu Nguồn nước, Ao Con giống Dinh dưỡng Phương pháp quản lý Chất lương nước MỐI NGUYI.KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT 1. Ảnh hưởng của nhiệt độVd: nhiệt độ giới hạn của tôm sú 12 – 37,50C nhiệt độ thích hợp nhất cho tăng trưởng 25 – 300C. Đối với tôm cá nhiệt đới sẽ không phát triển tốt khi nhiệt độ nước giảm xuống dưới 26 – 280C và có thể chết nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 10 hay 150CTác động của thời tiết nắng nóng :Vd: khi nhiệt độ 300C và pH = 7 chỉ có 0.81% NH3 gây độc. khi nhiệt độ 300C và pH = 9 thì có tới 44.84% NH3 gây độc.Tác động của nhiệt độ thấp2. Ảnh hưởng của hạn hán, lũ lụt, mưa bão Nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột, độ mặn giảm đột ngột , DO giảm , nước mưa có tính acid ĐVTS dễ mẫn cảm với mầm bệnhII. NGUỒN NƯỚC 1. Nước Ngầm- Chứa nhiều P tảo nở hoa- Có thể chứa khí độc (H2S và CH4) có hại cho sinh vật thủy sinh Vd: H2S 0,006 mg/l tỷ lệ sống của trứng và sự phát triển của cá bột cá Esoxlucius đã bị ngưng trệ Khi pH thấp thì H2S ở dạng khí nhiều- Bất lợi lớn nhất là DO thấp2. Nước mặt - Sông - Ao, hồ - Thủy vực nước lợ và mặn3. Nước máy đô thị Vd: về nguồn nước thải từ các hệ thống nuôi gây ô nhiễm nguồn nước .Để sản xuất 1 kg cá cần cung cấp 37,17 g N và 8,48 g P.Cá tích lũy 17,41 g N và 2,17 g P thải ra môi trường 19,36 g N và 6,31 g PCác nguy cơ ô nhiễm : • Nước sông rạch gần các ao nuôi cá có mật độ dày (> 40 cá basa/m2) đều có độ đục cao, DO thấp, sự hiện diện của tảo khá phổ biến, mùi nước có hôi và vị nước tanh. • Bệnh cá xảy ra thường xuyên hơn và dịch bệnh dễ dàng nhanh chóng lan rộng trên diện rộng nhất là ở các thời điểm cuối mùa mưa và đầu tháng 1, tháng 2 hằng năm. CON GIỐNG Có nguồn gốc không rõ ràng. Chất lượng con bố mẹ không tốt. Không kiểm tra các chỉ tiêu về chất lượng trước khinuôi. Các thao tác vận chuyển và thả giống không đúng kỹthuật. DINH DƯỠNG Thức ăn kém chất lượng. Cho ăn thừa làm ảnh hưởng đến chất lượng nước ao. Cách cho ăn, thời gian, vị trí cho ăn không hợp lý. Bổ sung thức ăn tự nhiên tươi sống có mang mầmbệnh.I. Đất ao và chất thải lắng tụII. Nước ao. 1. Nguồn nước 2. Hệ thống cấp thoát nước. 3. Phiêu sinh vật. 4. Oxy 5. pH 6. Độ kiềm 7. Độ mặn.I. Đất ao và chất thải lắng tụ 1. Đất ao Hàm lượng chất hữu cơ trong đất có thểtăng lên trong quá trình sử dụng Đất ao cũng ảnh hưởng đến pH củanước ao.2. Chất thải lắng tụ. Quá trình phân hủy các chất thải gây ra các chất độc: H2S, … Chất hữu cơ này là nguồn thức ăn của VK và nguyên sinh ĐV gây hại cho đối tượng nuôi.II. Nước ao 1.Nguồn nước. Chứa nhiều chất hữu cơ, kim loại nặng, thuốc trừ sâu… Không được xử lí khi cấp vào ao. 2. Hệ thống cấp thoát nước. Không có hệ thống cấp, thoát nước riêng biệt. Ống cấp nước gần nơi có nước ô nhiễm. Hệ thống cấp không qua lưới lọc. Không có độ dốc từ cống cấp đến cống thoát.3. Phiêu sinh vật. Giảm cường độ ánh sáng trong ao Ảnh hưởng đến pH, oxy… Ô nhiễm môi trường…4. Oxy. Hàm lượng oxy thấp Tăng tính cảm nhiễm bệnh Tỉ lệ chuyển hóa thức ăn giảm.5. pH. Ảnh hưởng đến cân bằng của các quá trình hóa học,sinh học: cân bằng của ammoniac, sunfua hydro, clo,ion kim loại...6. Độ kiềm Ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo Ảnh hưởng tới pH, độc tính của kim loại nặngtrong nước. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản lý sức khỏe động vật thủy sản Động vật thủy sản Sức khỏe động vật thủy sản Phương pháp phòng bệnh Phương pháp trị bệnh Ngăn ngừa lây lan mầm bệnhTài liệu có liên quan:
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Bệnh thủy sản năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 149 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 123 0 0 -
Giáo trình Mô phôi học thủy sản: Phần 2
48 trang 86 0 0 -
Bài giảng Sinh lý động vật thủy sản
95 trang 62 0 0 -
Bài giảng Công nghệ chế biến thủy sản: Phần 1
72 trang 47 1 0 -
3 trang 45 1 0
-
6 trang 41 0 0
-
144 trang 38 0 0
-
198 trang 37 1 0
-
144 trang 36 0 0