Danh mục tài liệu

Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao: Chuyên đề 14

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 203.81 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuyên đề 14 Cho vay tiêu dùng và bất động sản định giá cho vay tiêu dùng và bất động sản thuộc bài giảng quản trị ngân hàng thương mại nâng cao, cùng nắm kiến thức trong chuyên đề này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản, định giá cho vay tiêu dùng, định giá cho vay bất động sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao: Chuyên đề 14 Chủ đề 14 CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐỊNH GIÁ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN 1 KẾT CẤU NỘI DUNG 13  Cho vay tiêu dùng  Cho vay bất động sản  Định giá cho vay tiêu dùng  Định giá cho vay bất động sản 2 CHO VAY TIÊU DÙNG  Các hình thức cho vay tiêu dùng  Đặc điểm cho vay tiêu dùng  Hệ thống tính điểm tín dụng tiêu dùng 3 CÁC HÌNH THỨC CHO VAY TIÊU DÙNG  Cho vay mua nhà thế chấp  Cho vay không thế chấp: cho vay trả góp, cho vay trả một lần  Cho vay theo thẻ tín dụng 4 ĐẶC ĐIỂM CỦA CHO VAY TIÊU DÙNG  Lãi suất ổn định, lợi nhuận cao  Chi phí lớn, rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng  Người tiêu dùng vay tiền kém nhạy cảm với lãi suất 5 ĐÁNH GIÁ ĐƠN XIN VAY TIÊU DÙNG  Đặc điểm người đi vay và mục đích khoản vay  Mức thu nhập và sự ổn định trong thu nhập của người đi vay  Số dư các tài khoản tiền gửi ở ngân hàng  Sự ổn định về việc làm và nơi cư trú  Hoạt động đảo nợ 6 HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM TÍN DỤNG TIÊU DÙNG  Dựa trên cơ sở các mô hình đặc biệt trong đó một vài biến số sẽ kết hợp lại để đánh giá về điểm số cho mỗi lá đơn  Những biến số quan trọng: xếp loại chất lượng tín dụng, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, số người ăn theo, số nhà cửa sở hữu, thu nhập ròng, số lượng, loại tài khoản, nghề nghiệp, chỗ ở hiện tại,… 7 HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM TÍN DỤNG TIÊU DÙNG  Hệ thống tính điểm thường lựa chọn 7-12 yếu tố từ đơn xin vay của khách và cho điểm mỗi khoản mục từ 1-10 - Nếu lá đơn đạt mức điểm giới hạn thì khoản vay sẽ được thông qua trừ trường hợp có những thông tin bất thường - Nếu lá đơn dưới mức điểm giới hạn thì khoản vay không được thông qua trừ trường hợp có yếu tố giảm nhẹ 8 Các yếu tố cho việc dự đoán Điểm số chất lượng tín dụng 1. Nghề nghiệp hay loại công việc của khách hàng - Chuyên nghiệp hoặc điều hành kinh doanh 10 - Công nhân kỹ thuật 8 - Nhân viên văn phòng 7 - Sinh viên 5 - Công nhân không có chuyên môn 4 - Nhân viên làm việc nửa giờ 2 2. Tình trạng về nhà cửa - Có nhà riêng 6 - Nhà hoặc căn hộ thuê 4 - Sống với bạn bè hoặc họ hàng 2 3. Xếp loại chất lượng tín dụng - Rất tốt 10 - Trung bình 5 - Không có hồ sơ 2 - Nghèo nàn 0 4. Thời gian làm ở nơi làm việc hiện tại 5. Thời gian sống ở nơi hiện nay 6. Có điện thoại tại nơi ở hay không 7. Số người ăn theo 8. Các loại tài khoản NH đã mở 9 HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM TÍN DỤNG TIÊU DÙNG  Ví dụ: Điểm tối đa 1 khách hàng có thể nhận được qua 8 yếu tố là 43 điểm, điểm thấp nhất là 9  Giả sử NH nhận thấy rằng với 3000 khoản nợ đã được ký duyệt trước đây có điểm số không quá 28 thì có đến 40% số nợ đó, 1200 khoản nợ, đã trở thành những khoản nợ có chất lượng kém và phải ghi nhận như là 1 khoản lỗ. Trong 1200 khoản nợ đó, số tổn thất trung bình của mỗi khoản là $600, như vậy tổng tổn thất là $600x1200 = $720,000 10 HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM TÍN DỤNG TIÊU DÙNG  Trong 3000 khoản cho vay chất lượng cao, chỉ có 10% hay 300 khoản có điểm số không quá 28. Trung bình mỗi khoản này mang lại $600 nên tổng số lãi là $180,000  Vì vậy, nếu ngân hàng lấy 28 điểm làm chỉ tiêu xét duyệt thì NH sẽ thu được 720,000 – 180,000 = 540,000  Nếu cơ cấu về tổn thất không thay đổi thì trong tương lai việc từ chối những đơn dưới 28 điểm sẽ giảm quy mô tổn thất của ngân hàng xuống 40% nhưng cũng làm mất 10% các khoản cho vay chất lượng cao 11 HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM TÍN DỤNG TIÊU DÙNG  Mục đích tối đa hóa phần tiết kiệm từ tổn thất tín dụng, ngân hàng có thể lập ra biểu về cho vay như sau Khoảng giới hạn Quyết định tín dụng Không quá 28 điểm Từ chối không cho vay 29-30 điểm Cho vay tối đa $500 31-33 điểm Cho vay tối đa $1000 34-36 điểm Cho vay tối đa $2500 37-38 điểm Cho vay tối đa $3500 39-40 điểm Cho vay tối đa $5000 41-43 điểm Cho vay tối đa $8000 12 CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN  Sự khác biệt cho vay bất động sản  Yếu tố xem xét khi đánh giá đơn vay bất động sản 13 SỰ KHÁC BIỆT CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN  Quy mô trung bình lớn, kỳ hạn cho vay dài  Giá trị và tình trạng tài sản là trọng tâm của khoản vay  Đánh giá chính xác tài sản là điều quan trọng trong quyết định cho vay 14 YẾU TỐ XEM XÉT KHI CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN  Giá trị phần vốn của người vay so với giá mua tài sản được mang thế chấp quyết định an toàn của khoản vay  Vay mua bất động sản được xem xét trong mối quan hệ tổng thể giữa người vay và tổ chức cho vay 15 YẾU TỐ XEM XÉT KHI CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN  Sự ổn định nguồn tiền gửi của NH sẽ quyết định nguồn cho vay b ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: