Danh mục tài liệu

Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - Nguyễn Thị Oanh

Số trang: 78      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.83 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ" cung cấp cho người học các kiến thức: Giá trị tương lai của tiền tệ, giá trị hiện tại của tiền tệ, các ứng dụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - Nguyễn Thị Oanh GIÁ TRỊ THỜI GIAN CHƯƠNG 2  CỦA TIỀN TỆ Nhận 1 triệu Nhận 1 triệu đồng đồng vào hôm ngày hôm nay nay hay sau 1 hay 2 triệu đồng năm nữa ? sau 5 nữa ? GIÁ TRỊ THỜI GIAN CHƯƠNG 2  CỦA TIỀN TỆ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 -Tính toán được giá trị hiện tại của một khoản tiền, dòng tiền tương lai - Tính toán được giá trị tương lai của một khoản tiền, dòng tiền hiện tại - Ứng dụng các công cụ để tính lãi suất, lập lịch trả nợ, định giá trái phiếu, cổ phiếu GIÁ TRỊ THỜI GIAN CHƯƠNG 2  CỦA TIỀN TỆ NỘI DUNG 1.Giá trị tương lai của tiền tệ 2.Giá trị hiện tại của tiền tệ 3.Các ứng dụng CHƯƠNG 2 I. CÁC KHÁI NIỆM 1. Chuỗi thời gian Chuỗi thời gian là một hình vẽ thể hiện  thời điểm của các dòng tiền CHƯƠNG 2 I. CÁC KHÁI NIỆM 2. Dòng tiền tệ Dòng tiền tệ (gọi tắt là dòng tiền) là một  chuỗi các khoản tiền (thu nhập hoặc chi trả)  xảy ra qua một số thời kỳ nhất định * Phân loại : - Dòng tiền đều 6 - Dòng tiền không đều CHƯƠNG 2 I. CÁC KHÁI NIỆM a. Dòng tiền đều Dòng tiền đều là dòng tiền bao gồm các khoản  tiền bằng nhau được phân bố đều đặn theo thời  gian. 3 loại dòng tiền đều : • Dòng tiền đều thông thừơng (ordinary annuity) – xảy ra vào cuối kỳ • Dòng tiền6 đều đầu kỳ ( annuity due) – xảy ra vào đầu kỳ • Dòng tiền đều vĩnh cửu (perpetuity) – xảy ra cuối kỳ và không bao giờ chấm dứt CHƯƠNG 2 I. CÁC KHÁI NIỆM b. Dòng tiền không đều (mixed cash flows) Dòng tiền không đều là dòng tiền bao gồm  các khoản tiền không bằng nhau phát sinh  qua một số thời kỳ nhất định. II. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CHƯƠNG 2  CỦA TIỀN TỆ Ví dụ : Gửi 100$ vào ngân hàng với lãi suất tiền gửi là 10%/năm. Sau 1 năm bạn có 110$, gồm 100$ tiền gốc và 10$ tiền lãi. Chúng ta nói rằng 110$ là giá trị tương lai của 100$ được đầu tư trong một năm với mức lãi suất 10% một năm Giá trị tương lai của tiền tệ là  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 6 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ II. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CHƯƠNG 2  CỦA TIỀN TỆ 1.Gía trị tương lai của một khoản tiền đơn 2.Giá trị tương lai của dòng tiền 2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đều 2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền không đều 1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA  II. MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn ( khoản tiền  duy nhất) là giá trị của số tiền này ở thời điểm hiện  tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong khoảng thời  gian từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai Ký hiệu : FV ( Future Value) : Giá trị tương lai              của khoản tiền đơn PV (Present Value) : Giá trị hiện tại k :  lãi suất yêu cầu n : kỳ hạn ( thường là năm) 1.1. TÍNH THEO LÃI ĐƠN  II.   (simple interest)  Lãi đơn là số tiền lãi đựơc tính trên cơ sở vốn gốc  mà không tính trên số tiền lãi tích luỹ qua mỗi kỳ. Công thức : FVn = PV ( 1 + k x n) Ví dụ : Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 5 năm, với lãi suất tiền gửi là 12%/ năm. Hỏi sau 5 năm, ngân hàng trả cho anh ta cả cả lẫn lãi là bao nhiêu ? ( nếu tính theo phương thức lãi đơn) 1.2. TÍNH THEO LÃI KÉP II.   (Compound interest)  Lãi kép là số tiền lãi đựơc tính căn cứ vào  vốn gốc và tiền lãi sinh ra trong các thời kỳ trứơc. Công thức FVn = PV ( 1+k) n Cách tính ( xem bảng phụ lục số 1) 1.2. TÍNH THEO LÃI KÉP II.   (Compound interest)  Đến năm nào thì thu nhập bình quân đầu người của Sẽ mất bao lâu để Việt Nam sẽ đạt 1.430 đô-la tăng gấp đôi số tiền (từ mức 715 đô-la hiện nay). của bạn với lãi suất với tăng trưởng thu nhập bình hằng năm là 8%. quân đầu người Việt Nam hiện nay khoảng 6% mỗi năm II. NGUYÊN TẮC 72 ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………....................................................................................  …............................................................................................................................................. ...