Bài giảng quản trị thương hiệu
Số trang: 63
Loại file: ppt
Dung lượng: 851.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình bài giảng quản trị thương hiệu, kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng quản trị thương hiệu QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU A.Thương hiệu . B. Xây dưng thương hiệu C. Bảo vệ thương hiệu … D. Phát triển thương hiệu Đ.Khai thác thương hiệu 1A.Tìm hiểu về thương hiệu 1.Khái niệm 2. Các loại 3. Chức năng 4. Lợi ích 2A1.Khái niệm - hình tượng về 1 loại hàng,dịch vụ,cơ sở - dấu hiệu để phân biệtBrand name Trade mark (legal protection)Brand markGeographical indication (Chỉ dẫn địa lý)Tên xuất xứ 3A2.Các loại thương hiệu - Thương hiệu cá biệt - Thương hiệu nhóm, tập thể - Thương hiệu gia đình - Thương hiệu quốc giaThương hiệu của người sản xuấtThương hiệu của người phân phối 4 A2“Thương hiệu quốc gia là một tập hợp những liêntưởng hình ảnh trong tâm trí khách hàng, làmtăng giá trị nhận thức về con người, sản phẩm,văn hoá, môi trường kinh doanh và điểm thu hútdu lịch của quốc gia đó’’. Những liên tưởng nàyphải độc đáo (khác biệt), mạnh (nổi bật) và tíchcực (đáng mong muốn). 5 Luật SHTT 2005• 16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.• 17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ ch ức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ c ủa t ổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.• 18. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. 6• 19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.• 20. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh th ổ Việt Nam.• 21. Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt ch ủ th ể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.• Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng.• 22. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. 7 Những thương hiệu nổi tiếng TẠI HOA KỲ TH Ế GI ỚI 1. Coca – Cola 1. Coca – Cola 2. Campbell (soup) 2. IBM 3. Pepsi – Cola 3. Sony 4. AT & T 4.Porsche 5. McDonald’s 5. MacDonald’s 6. American Express 6. Disney 7. Kellogg 7. Honda 8. IBM 8. Toyota 9. Levi’s 9. Seiko10. Sears 10. BMW 8A3. Chức năng của thương hiệu - Phân biệt và nhận biết - Thông tin và chỉ dẫn - Tạo sự cảm nhận - Tin cậy và bảo đảm - Kinh tế 9A4. Lợi ích từ thương hiệu - Uy tín của doanh nghiệp - Nâng cao sức cạnh tranh - Dễ bán hơn - Thu hút đầu tư - Tài sản vô hình, có giá trị 1029 đặc sản được tăng cường sức cạnh tranh (Cập nhật: Thứ bảy, 18/7/2009 - 10:51:02 ) • Sáng 17-7, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Chương trình Hỗ trợ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp (Chương trình 68) với sự tham dự của nhiều bộ, ngành liên quan. • Thứ trưởng Trần Quốc Thắng: Thực tế cho thấy, giá trị tài sản trí tuệ có thể lớn hơn rất nhiều so với giá trị các tài sản hữu hình” 11 Từ năm 2005 tới nay, đã có 29 đặc sản nổi tiếng của hầu hết địa phương được hỗ trợ xác lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ như :+ xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho bưởi Đoan Hùng, cà phê Buôn Ma Thuột, cói Nga Sơn, vải thiều Lục Ngạn, nón lá Huế ...;+ tạo lập và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho hoa Đà Lạt, hồ tiêu Chư Sê, đá mỹ nghệ Non Nước...;+ phát triển nhãn hiệu tập thể cho chè Thái Nguyên, tỏi Lý Sơn... Ngoài ra, trong năm 2010, sẽ xem xét hỗ trợ 26 đặc sản địa phương như vải thiều Thanh Hà (Hải Dương), chè Shan Tuyết Mộc Châu (Sơn La), chè Tân Cương (Thá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng quản trị thương hiệu QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU A.Thương hiệu . B. Xây dưng thương hiệu C. Bảo vệ thương hiệu … D. Phát triển thương hiệu Đ.Khai thác thương hiệu 1A.Tìm hiểu về thương hiệu 1.Khái niệm 2. Các loại 3. Chức năng 4. Lợi ích 2A1.Khái niệm - hình tượng về 1 loại hàng,dịch vụ,cơ sở - dấu hiệu để phân biệtBrand name Trade mark (legal protection)Brand markGeographical indication (Chỉ dẫn địa lý)Tên xuất xứ 3A2.Các loại thương hiệu - Thương hiệu cá biệt - Thương hiệu nhóm, tập thể - Thương hiệu gia đình - Thương hiệu quốc giaThương hiệu của người sản xuấtThương hiệu của người phân phối 4 A2“Thương hiệu quốc gia là một tập hợp những liêntưởng hình ảnh trong tâm trí khách hàng, làmtăng giá trị nhận thức về con người, sản phẩm,văn hoá, môi trường kinh doanh và điểm thu hútdu lịch của quốc gia đó’’. Những liên tưởng nàyphải độc đáo (khác biệt), mạnh (nổi bật) và tíchcực (đáng mong muốn). 5 Luật SHTT 2005• 16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.• 17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ ch ức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ c ủa t ổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.• 18. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. 6• 19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.• 20. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh th ổ Việt Nam.• 21. Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt ch ủ th ể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.• Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng.• 22. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. 7 Những thương hiệu nổi tiếng TẠI HOA KỲ TH Ế GI ỚI 1. Coca – Cola 1. Coca – Cola 2. Campbell (soup) 2. IBM 3. Pepsi – Cola 3. Sony 4. AT & T 4.Porsche 5. McDonald’s 5. MacDonald’s 6. American Express 6. Disney 7. Kellogg 7. Honda 8. IBM 8. Toyota 9. Levi’s 9. Seiko10. Sears 10. BMW 8A3. Chức năng của thương hiệu - Phân biệt và nhận biết - Thông tin và chỉ dẫn - Tạo sự cảm nhận - Tin cậy và bảo đảm - Kinh tế 9A4. Lợi ích từ thương hiệu - Uy tín của doanh nghiệp - Nâng cao sức cạnh tranh - Dễ bán hơn - Thu hút đầu tư - Tài sản vô hình, có giá trị 1029 đặc sản được tăng cường sức cạnh tranh (Cập nhật: Thứ bảy, 18/7/2009 - 10:51:02 ) • Sáng 17-7, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Chương trình Hỗ trợ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp (Chương trình 68) với sự tham dự của nhiều bộ, ngành liên quan. • Thứ trưởng Trần Quốc Thắng: Thực tế cho thấy, giá trị tài sản trí tuệ có thể lớn hơn rất nhiều so với giá trị các tài sản hữu hình” 11 Từ năm 2005 tới nay, đã có 29 đặc sản nổi tiếng của hầu hết địa phương được hỗ trợ xác lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ như :+ xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho bưởi Đoan Hùng, cà phê Buôn Ma Thuột, cói Nga Sơn, vải thiều Lục Ngạn, nón lá Huế ...;+ tạo lập và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho hoa Đà Lạt, hồ tiêu Chư Sê, đá mỹ nghệ Non Nước...;+ phát triển nhãn hiệu tập thể cho chè Thái Nguyên, tỏi Lý Sơn... Ngoài ra, trong năm 2010, sẽ xem xét hỗ trợ 26 đặc sản địa phương như vải thiều Thanh Hà (Hải Dương), chè Shan Tuyết Mộc Châu (Sơn La), chè Tân Cương (Thá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị thương hiệu Quản trị chiến lược thương hiệu Bảo vệ thương hiệu Quảng bá thương hiệu Phát triển thương hiệu Chuyển nhượng thương hiệuTài liệu có liên quan:
-
28 trang 295 2 0
-
10 lỗi trong xây dựng thương hiệu
6 trang 292 0 0 -
Bài giảng Quan hệ công chúng: Bài 4 - Ths. Đinh Tiên Minh
10 trang 243 0 0 -
4 trang 242 0 0
-
Chương 8: Truyền thông marketing
43 trang 234 0 0 -
Kinh nghiệm tổ chức Event tung sản phẩm thật ấn tượng
4 trang 187 0 0 -
Xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam - Phát triển thương hiệu hàng Việt
5 trang 141 0 0 -
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Giới thiệu – ThS. Đặng Đình Trạm
5 trang 131 0 0 -
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 2 – ThS. Đặng Đình Trạm
39 trang 129 0 0 -
Green Event (Event Xanh) - cách tạo thiện cảm dành cho thương hiệu
4 trang 126 0 0