Bài giảng Sinh học - Bài: Lớp Cá sụn
Số trang: 62
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.35 MB
Lượt xem: 39
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Lớp Cá sụn, ngành dây sống, lớp Cá xương, lớp Lưỡng cư, lớp Bò sát,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học - Bài: Lớp Cá sụn TrườngCaođẳngSưphạmSócTrăng KhoaTựNhiên TổSinh Giáoán Độngvậtcóxươngsống LớpCá GV: Điền Huỳnh Ngọc Tuyết NGÀNHDÂYSỐNG3. PHÂN NGÀNH CÓ XƯƠNG SỐNG Tổnglớpcó hàm -Lớp Bò sát LớpCásụn -Lớp Chim LớpCáxương -Lớp Thú LớpLưỡngcư TổnglớpCóhàmLớpCásụn LớpCáxươngTOÅNGLÔÙPCOÙHAØM(GNATHOSTOMATA).5 tieát • 1. Lôùp Caù suïn- Chondricthyes • Caù nhaùm tro-Mustelus griseus • 2. Lôùp Caù xöông- Osteichthyes • - caù cheùp-CyprinuscarpioTOÅNGLÔÙPCOÙHAØM (GNATHOSTOMATA).5tieát•1. Lôùp Caù suïn- Chondricthyes• Caù nhaùm tro-MustelusLớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung• Được coi là lớp cá nguyên thủy nhất của Tổng lớp cá, gồm các loài cá thường gặp như cá mập, cá đuối, cá khi me...• Lớp này hiện có 800 loài sống ở biển và đại dương, một số loài sống ở nước ngọt. Lớp này có nhiều đặc điểm nguyên thuỷ và cũng có những đặc điểm tiến bộ. Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Hình dạng cơ thể phổ biến là hình thoi hai hình dẹp rộng hơi tròn, vây đuôi dị vĩ. Có gai giao cấu nằm phía trong vây bụng- Da cá sụn phủ vẩy tấm (loại vảy nguyên thủy nhất).Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Bộ xương sụn, phân hoá thành sọ, cột sống và xương chi. Sọ đã có nóc che,phía sau sọ có thêm phần chẩm bảo vệ. Các bao khứu giác, thính giác gắn chặt vào hộp sọ.Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Hệ thần kinh phân hoá cao, não bọ chia thành 5 phần. Não trước đã phân thành 2 bán cầu và nóc não trước có chất thần kinh, là một đặc điểm tiến bộ của cá sụn.Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Cơ quan cảm giác phát triển thích nghi với đời sống bơi và bắt mồi tích cực.cơ quan đường bên hoàn chỉnh, thị giác điển hình, thính giác đã có 3 vành bán khuyênLớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Hệ tiêu hoá phát triển, ruột có van xoắn ốc để tăng diện tích hấp thụ.- Cơ quan hô hấp là mang, chưa có nắp mang, không có bong bóng hay phổi. Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Hệ tuần hoàn kín, có 1 vòng tuần hoàn. Có tâm nhĩ và tâm thất và xoang tĩnh mạch và nón chủ động mạch. Ưu điểm của nón chủ động mạch là có cơ vân, có van nên co bóp được.-Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Cơ quan bài tiết là trung thận.- Cơ quan sinh dục có gai giao cấu, thụ tinh trong. Đẻ trứng lớn giàu noãn hoàng hay đẻ con.Hình 16.1 Hình dạng ngoài của cá nhám kiểu đuôidị vĩ (theo Hickman)1. Mõm; 2. Lỗ mũi; 3. Lỗ thở; 4. Tia vây; 5. Vây lưngtrước; 6. Vây lưng sau; 7. Vây đuôi;8. Vây bụng; 9. Vây ngực; 10 Các khe mang ngoàiCá SụnHình 16.2 Cấu tạo đốt sống cá nhám (theoMatviev)I. Đốt sống phần thân: 1. Sườn; 2. Mấu ngang; 3.Gai sống; 4. Cung thần kinh; 5. Thân đốtII. Đốt sống phần đuôi: 1. Gai sống; 2. Cung thầnkinh; 3. Thân đốt; 4. Lỗ động mạch đuôi; 5.Lỗ tĩnh mạch đuôi; 6. Gai huyếtHình 16.3 Hệ thần kinh cá nhám (nhìn bên) (theo Robert)I - X Dây thần kinh não; 1 - 2 Dây thần kinh tuỷHình Cơ quan đường bêncủa cá mập (theoHickman)1. Ống đường bên; 2. Lỗmở;3. Tế bào Neuromat; 4.Đườngbên; 5.Cơ quan ampun củaLoreni; 6. Lỗ mở; 7. Ống lọcJolly; 8. Ampun của Loreni;9. Thần kinh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học - Bài: Lớp Cá sụn TrườngCaođẳngSưphạmSócTrăng KhoaTựNhiên TổSinh Giáoán Độngvậtcóxươngsống LớpCá GV: Điền Huỳnh Ngọc Tuyết NGÀNHDÂYSỐNG3. PHÂN NGÀNH CÓ XƯƠNG SỐNG Tổnglớpcó hàm -Lớp Bò sát LớpCásụn -Lớp Chim LớpCáxương -Lớp Thú LớpLưỡngcư TổnglớpCóhàmLớpCásụn LớpCáxươngTOÅNGLÔÙPCOÙHAØM(GNATHOSTOMATA).5 tieát • 1. Lôùp Caù suïn- Chondricthyes • Caù nhaùm tro-Mustelus griseus • 2. Lôùp Caù xöông- Osteichthyes • - caù cheùp-CyprinuscarpioTOÅNGLÔÙPCOÙHAØM (GNATHOSTOMATA).5tieát•1. Lôùp Caù suïn- Chondricthyes• Caù nhaùm tro-MustelusLớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung• Được coi là lớp cá nguyên thủy nhất của Tổng lớp cá, gồm các loài cá thường gặp như cá mập, cá đuối, cá khi me...• Lớp này hiện có 800 loài sống ở biển và đại dương, một số loài sống ở nước ngọt. Lớp này có nhiều đặc điểm nguyên thuỷ và cũng có những đặc điểm tiến bộ. Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Hình dạng cơ thể phổ biến là hình thoi hai hình dẹp rộng hơi tròn, vây đuôi dị vĩ. Có gai giao cấu nằm phía trong vây bụng- Da cá sụn phủ vẩy tấm (loại vảy nguyên thủy nhất).Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Bộ xương sụn, phân hoá thành sọ, cột sống và xương chi. Sọ đã có nóc che,phía sau sọ có thêm phần chẩm bảo vệ. Các bao khứu giác, thính giác gắn chặt vào hộp sọ.Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Hệ thần kinh phân hoá cao, não bọ chia thành 5 phần. Não trước đã phân thành 2 bán cầu và nóc não trước có chất thần kinh, là một đặc điểm tiến bộ của cá sụn.Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Cơ quan cảm giác phát triển thích nghi với đời sống bơi và bắt mồi tích cực.cơ quan đường bên hoàn chỉnh, thị giác điển hình, thính giác đã có 3 vành bán khuyênLớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Hệ tiêu hoá phát triển, ruột có van xoắn ốc để tăng diện tích hấp thụ.- Cơ quan hô hấp là mang, chưa có nắp mang, không có bong bóng hay phổi. Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Hệ tuần hoàn kín, có 1 vòng tuần hoàn. Có tâm nhĩ và tâm thất và xoang tĩnh mạch và nón chủ động mạch. Ưu điểm của nón chủ động mạch là có cơ vân, có van nên co bóp được.-Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)I. Đặc điểm chung- Cơ quan bài tiết là trung thận.- Cơ quan sinh dục có gai giao cấu, thụ tinh trong. Đẻ trứng lớn giàu noãn hoàng hay đẻ con.Hình 16.1 Hình dạng ngoài của cá nhám kiểu đuôidị vĩ (theo Hickman)1. Mõm; 2. Lỗ mũi; 3. Lỗ thở; 4. Tia vây; 5. Vây lưngtrước; 6. Vây lưng sau; 7. Vây đuôi;8. Vây bụng; 9. Vây ngực; 10 Các khe mang ngoàiCá SụnHình 16.2 Cấu tạo đốt sống cá nhám (theoMatviev)I. Đốt sống phần thân: 1. Sườn; 2. Mấu ngang; 3.Gai sống; 4. Cung thần kinh; 5. Thân đốtII. Đốt sống phần đuôi: 1. Gai sống; 2. Cung thầnkinh; 3. Thân đốt; 4. Lỗ động mạch đuôi; 5.Lỗ tĩnh mạch đuôi; 6. Gai huyếtHình 16.3 Hệ thần kinh cá nhám (nhìn bên) (theo Robert)I - X Dây thần kinh não; 1 - 2 Dây thần kinh tuỷHình Cơ quan đường bêncủa cá mập (theoHickman)1. Ống đường bên; 2. Lỗmở;3. Tế bào Neuromat; 4.Đườngbên; 5.Cơ quan ampun củaLoreni; 6. Lỗ mở; 7. Ống lọcJolly; 8. Ampun của Loreni;9. Thần kinh
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Sinh học Lớp Cá sụn Ngành dây sống Lớp Cá xương Lớp Lưỡng cư Lớp Bò sátTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 5: Prôtêin
22 trang 51 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 19: Giảm phân
17 trang 51 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 24. Thực hành: Lên men Etilic và Lactic
33 trang 49 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
19 trang 48 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào
14 trang 47 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 25, 26: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
36 trang 44 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 2: Giới thiệu các giới sinh vật
25 trang 42 0 0 -
thiết kế bài giảng sinh học 6: phần 1
96 trang 42 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 8 bài 4: Mô
18 trang 42 0 0