Bài giảng Sinh học: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.90 KB
Lượt xem: 29
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Sinh học: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể" được chúng tôi sưu tầm với mục đích giúp các em học sinh nắm được khái niệm đột biến lệch bội và phân loại được chúng; hiểu rõ về cơ chế phát sinh và hậu quả của đột biến lệch bội. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐLƯỢNG NHIỄM SẮC THỂĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ•Khái niệm chung: Là sự thay đổi số lượng NST trong tế bào ( có thể có nhiều loại:đột biến lệch bội và đột biến đa bội ).ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 1 2 3 4 1. Khái niệm và phân loại:Thể lệch bội bình thường (2n) Thể không (2n-2) Thể một (2n-1) Thể một kép (2n-1-1) Thể ba (2n+1) Thể bốn (2n+2) Thể bốn kép (2n+2+2)ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 1. Khái niệm và phân loại:-Khái niệm : Là những biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở một haymột số cặp NST tương đồng.-Phân loại: Thể không, thể một, thể một kép, thể ba, thể bốn, thể bốnkép.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 2. Cơ chế phát sinh: n+1 n+1 n-1 n-1 n+1 n-1 n n ♂♀ n+1 n-1 n 2n + 2 2n 2n + 1 n+1 ( Thể bốn ) ( Thể lưỡng ( Thể ba ) bội ) 2n 2n – 2 2n – 1 n-1 ( Thể lưỡng (Thể không) ( Thể một ) bội ) 2n + 1 2n – 1 2n n ( Thể ba ) ( Thể một ) ( Thể lưỡng bội )ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 2. Cơ chế phát sinh: Trong giảm phân: Một hay một vài cặp NST nào đókhông phân li tạo giao tử thừa (n+1) hoặc thiếu (n-1) một vàiNST. Các giao tử này kết hợp với nhau và với các giao tửbình thường (n) sẽ tạo các thể lệch Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng 2n): Một phầncơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảmĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 3. Hậu quả: Hội chứng đao ( ba NST số Hội chứng tơcnơ (chỉ có 1 21 ) NST giới tính X) Mất cân bằng của toàn hệ gen: Thường gảm sức sống, gảmkhả năng sinh sản hoặc chết.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 4. Ý nghĩa: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vàomột giống cây trồng nào đó.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội. 1. Tự đa bội. a. Khái niệm: Là sự tăng số NST đơn bội của cùng một loài lên mộtsố nguyên lần. Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n… Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n…ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội 1. Tự đa bội b. Cơ chế phát sinh: Loài A Loài A Loài A Loài A AA AA AA AAGiao tử đơn Giao tử Giao tử A AA AA AA lưỡng bội bội bình lưỡng thường bội AAA AAAA Thể tam Thể tứ bội bội bất hữu thụ thụ (đa bội chẵn)ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂII.Đột biến đa bội 1. Tự đa bội b. Cơ chế phát sinh Thể tự tam bội: sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử2n. Thể tự tứ bội: kết hợp giữa hai giao tử 2n hoặc cả bộNST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợptử2.. Dị đa bội a. Khái niệm Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong1 tế bào.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội 2. Dị đa bội b. Cơ chế phát sinh Loài A Loài B Lai xa tạo ra cơ thể lai AA BBbất thụ. Ở một số thực vậtcác cơ thể lai bất thụ tạo A AB Bđược các giao tử lưỡng bội Con lai lưỡng bộido sự không phân li của NST bất thụkhông tương đồng, giao tửnày có thể kết hợp với nhau AB AABB ABtạo ra thể tứ bội hữu thụ. Thể dị đa bội hữu thụ (Thể song nhị bội)ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội Nho lưỡng bội (2n) Nho tứ bội (4n)ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội Tế bào đa bội thường có số lượng AND tăng gấp bội tế bàoto, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh, khả năngchống chịu tốt… Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐLƯỢNG NHIỄM SẮC THỂĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ•Khái niệm chung: Là sự thay đổi số lượng NST trong tế bào ( có thể có nhiều loại:đột biến lệch bội và đột biến đa bội ).ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 1 2 3 4 1. Khái niệm và phân loại:Thể lệch bội bình thường (2n) Thể không (2n-2) Thể một (2n-1) Thể một kép (2n-1-1) Thể ba (2n+1) Thể bốn (2n+2) Thể bốn kép (2n+2+2)ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 1. Khái niệm và phân loại:-Khái niệm : Là những biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở một haymột số cặp NST tương đồng.-Phân loại: Thể không, thể một, thể một kép, thể ba, thể bốn, thể bốnkép.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 2. Cơ chế phát sinh: n+1 n+1 n-1 n-1 n+1 n-1 n n ♂♀ n+1 n-1 n 2n + 2 2n 2n + 1 n+1 ( Thể bốn ) ( Thể lưỡng ( Thể ba ) bội ) 2n 2n – 2 2n – 1 n-1 ( Thể lưỡng (Thể không) ( Thể một ) bội ) 2n + 1 2n – 1 2n n ( Thể ba ) ( Thể một ) ( Thể lưỡng bội )ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 2. Cơ chế phát sinh: Trong giảm phân: Một hay một vài cặp NST nào đókhông phân li tạo giao tử thừa (n+1) hoặc thiếu (n-1) một vàiNST. Các giao tử này kết hợp với nhau và với các giao tửbình thường (n) sẽ tạo các thể lệch Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng 2n): Một phầncơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảmĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 3. Hậu quả: Hội chứng đao ( ba NST số Hội chứng tơcnơ (chỉ có 1 21 ) NST giới tính X) Mất cân bằng của toàn hệ gen: Thường gảm sức sống, gảmkhả năng sinh sản hoặc chết.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội: 4. Ý nghĩa: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vàomột giống cây trồng nào đó.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội. 1. Tự đa bội. a. Khái niệm: Là sự tăng số NST đơn bội của cùng một loài lên mộtsố nguyên lần. Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n… Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n…ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội 1. Tự đa bội b. Cơ chế phát sinh: Loài A Loài A Loài A Loài A AA AA AA AAGiao tử đơn Giao tử Giao tử A AA AA AA lưỡng bội bội bình lưỡng thường bội AAA AAAA Thể tam Thể tứ bội bội bất hữu thụ thụ (đa bội chẵn)ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂII.Đột biến đa bội 1. Tự đa bội b. Cơ chế phát sinh Thể tự tam bội: sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử2n. Thể tự tứ bội: kết hợp giữa hai giao tử 2n hoặc cả bộNST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợptử2.. Dị đa bội a. Khái niệm Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong1 tế bào.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội 2. Dị đa bội b. Cơ chế phát sinh Loài A Loài B Lai xa tạo ra cơ thể lai AA BBbất thụ. Ở một số thực vậtcác cơ thể lai bất thụ tạo A AB Bđược các giao tử lưỡng bội Con lai lưỡng bộido sự không phân li của NST bất thụkhông tương đồng, giao tửnày có thể kết hợp với nhau AB AABB ABtạo ra thể tứ bội hữu thụ. Thể dị đa bội hữu thụ (Thể song nhị bội)ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội Nho lưỡng bội (2n) Nho tứ bội (4n)ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. Đột biến đa bội 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội Tế bào đa bội thường có số lượng AND tăng gấp bội tế bàoto, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh, khả năngchống chịu tốt… Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Sinh học Đột biến lệch bội Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Hậu quả của đột biến lệch bội Hội chứng bệnh đaoTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 5: Prôtêin
22 trang 51 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 19: Giảm phân
17 trang 51 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 24. Thực hành: Lên men Etilic và Lactic
33 trang 49 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
19 trang 48 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào
14 trang 47 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 25, 26: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
36 trang 44 0 0 -
thiết kế bài giảng sinh học 6: phần 1
96 trang 43 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 2: Giới thiệu các giới sinh vật
25 trang 42 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 8 bài 4: Mô
18 trang 42 0 0