Bài giảng Suy tim ở người cao tuổi
Số trang: 40
Loại file: ppt
Dung lượng: 415.50 KB
Lượt xem: 38
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy tim là một hội chứng lâm sàng do những thay đổi về cấu trúc hoặc chức năng gây giảm khả năng đổ đầy hoặc tống máu của tâm thất để đáp ứng các nhu cầu của cơ thể. Đây là bệnh lý thường gặp với người cao tuổi. Để hiểu rõ hơn về căn bệnh này mời các bạn tham khảo bài giảng Suy tim ở người cao tuổi sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Suy tim ở người cao tuổi SUY TIM Ở NGƯỜI CAO TUỔI Định nghĩa Suy tim là một hội chứng lâm sàng do những thay đổi về cấu trúc hoặc chức năng gây giảm khả năng đổ đầy hoặc tống máu của tâm thất để đáp ứng các nhu cầu của cơ thể. NCT : 610% có suy tim, 80% bệnh nhân nhập viện có suy tim. SINH LÝ BỆNH SỨC CO BÓP CƠ TIM CUNG TIỀN GÁNH LƯỢNG HẬU GÁNH TIM TẦN SỐ TIM SINH LÝ BỆNH 1. Tiền gánh: Thể tích hoặc áp lực cuối tâm trương của tâm thất • Phụ thuộc: Áp lực đổ đầy thất Độ giãn của tâm thất 2. Sức co bóp của cơ tim • Định luật Starling • Áp lực (thể tích) cuối tâm trương tăng làm tăng sức co bóp của cơ tim, tăng thể tích nhát bóp. SINH LÝ BỆNH 3. Hậu gánh: sức cản của động mạch 4. Tần số tim: • Lúc đầu nhịp tim tăng bù trừ • Nếu tăng quá nhiều nhu cầu oxy tăng, công tim tăng suy tim CÁC CƠ CHẾ BÙ TRỪ 1. Cơ chế bù trừ tại tim • Giãn tâm thất: do tăng tiền gánh • Phì đại tâm thất: do tăng hậu gánh • Hệ thần kinh giao cảm được kích thích: tăng sức co bóp cơ tim, tăng tần số tim • Tăng hệ thống giãn mạch: Bradykinin, Prostaglandin, Atrial Natriuretic peptid (APN) CÁC CƠ CHẾ BÙ TRỪ 2. Cơ chế bù trừ ngoài tim • TK giao cảm: co mạch ngoại vi (da, thận, sau đó là các tạng, cơ) • Hệ ReninAngiotensinAldosteron: giảm tưới máu thận tăng nồng độ renin máu Tăng tiết angiotensin II co mạch, tăng aldosteron, tăng tái hấp thu Na và nước • Hệ ArgininVasopressin HẬU QUẢ 1. Giảm cung lượng tim: giảm tưới máu tổ chức, giảm cung cấp oxy Tiểu ít 2. Tăng áp lực tĩnh mạch ngoại vi: Suy tim phải: tăng áp lực cuối tâm trương thất phải, nhĩ phải, TM ngoại vi gan to, TM cổ nổi, phù, tím tái… Suy tim trái: Tăng áp lực cuối tâm trương thất trái, nhĩ trái, phổi giảm trao đổi oxy, phù phổi cấp NGUYÊN NHÂN SUY TIM TRÁI 1. THA 2. Bệnh van tim: hở, hẹp van ĐMC đơn thuần hoặc phối hợp, hở van 2 lá 3. Tổn thương cơ tim: NMCT, viêm cơ tim, bệnh cơ tim 4. RL nhịp tim: cơ nhịp nhanh kịch phát trên thất (rung nhĩ, cuồng động nhĩ), cơn nhịp nhanh thất, bloc nhĩ thất hoàn toàn 5. Tim bẩm sinh: hẹp eo ĐMC, còn ống ĐM… NN SUY TIM PHẢI 1. Các NN về phổi và dị dạng lồng ngực: Bệnh phổi mạn tính: HPQ, VPQ mạn, giãn phế nang, xơ phổi… Nhồi máu phổi Tăng áp ĐM phổi tiên phát Gù vẹo cột sống, dị dạng lồng ngực 2. NN tim mạch: hẹp 2 lá, hẹp ĐMP, Shunt trái phải, viêm nội tâm mạc gây tổn thương nặng van 3 lá, u nhầy nhĩ trái, vỡ túi phình van Valsalva… NN GÂY SUY TIM TOÀN BỘ • Các NN gây suy tim trái • Bệnh cơ tim giãn • Viêm cơ tim, viêm tim toàn bộ do thấp tim • Cường giáp • Thiếu Vit B1, thiếu máu nặng, rò động tĩnh mạch TRIỆU CHỨNG SUY TIM TRÁI Khó thở: khi gắng sức, thường xuyên, kịch phát hoặc từ từ Ho: khan, về đêm. Có thể ho ra máu Nghe tim: nhịp nhanh, ngựa phi trái, TTT nhẹ ở mỏm do hở 2 lá cơ năng Mỏm tim lệch sang trái Các dấu hiệu của bệnh van tim gây ST • Phổi: ran ẩm (phù phổi cấp), ran rít, ran ngáy (hen tim) • HA TT giảm, HA TTr bình thường CẬN LÂM SÀNG 1. X quang: tim to, phồng giãn cung dưới trái Phổi mờ, có thể có đường Kerley 2. ĐTĐ: tăng gánh thất trái = trục trái, dày nhĩ trái, dày thất trái 3. SA tim: buồng tim trái giãn to, sức co bóp giảm, LV mass tăng, h/ả tổ thương các van tim 4. Thăm dò huyết động: đo áp lực cuối tâm TRIỆU CHỨNG SUY TIM PHẢI 1. Khó thở: tăng dần, thường xuyên 2. Tức vùng HSP 3. Ứ máu ngoại vi: gan to, TMC nổi, phù, tím da, niêm mạc 4. Khám tim: Hartzer Nghe thấy các tổn thương van tim gây suy tim phải Nhịp nhanh, ngựa phi phải, TTT nhẹ trong mỏm HA TT bình thường, HA TTr tăng CẬN LÂM SÀNG 1. X quang: cung dưới phải giãn, thất phải giãn (mỏm tim nhô cao), cung ĐMP giãn to, phổi mờ Phim nghiêng trái: mất khoảng sáng sau xương ức do TP giãn to 2. ĐTĐ: trục phải, dày thất phải, dày nhĩ phải 3. SA tim: thất phải giãn to, tăng áp ĐMP 4. Thăm dò huyết động: tăng áp ĐMP SUY TIM TOÀN BỘ • Biểu hiện suy tim phải mức độ nặng • Phù toàn thân, khó thở thường xuyên • TM cổ nổi to, gan to • Tràn dịch đa màng • HA TĐ hạ, TT tăng, HA kẹt • Tim to toàn bộ • Dày 2 thất… Biểu hiện lâm sàng • BN có nhiều bệnh lý phối hợp nên ∆ và điều trị khó khăn. • “ Các T/C của BN có phải do tim không?” • “ Nếu có, do nguyên nhân gì?” HD chẩn đoán suy tim của hiệp hội tim mạch Châu Âu • Triệu chứng điển hình: Triệu chứng suy tim: khó thở, phù, mệt … Bằng chứng suy chức năng tim ( lúc nghỉ) • Triệu chứng không điển hình: điều trị thử Triệu chứng và ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Suy tim ở người cao tuổi SUY TIM Ở NGƯỜI CAO TUỔI Định nghĩa Suy tim là một hội chứng lâm sàng do những thay đổi về cấu trúc hoặc chức năng gây giảm khả năng đổ đầy hoặc tống máu của tâm thất để đáp ứng các nhu cầu của cơ thể. NCT : 610% có suy tim, 80% bệnh nhân nhập viện có suy tim. SINH LÝ BỆNH SỨC CO BÓP CƠ TIM CUNG TIỀN GÁNH LƯỢNG HẬU GÁNH TIM TẦN SỐ TIM SINH LÝ BỆNH 1. Tiền gánh: Thể tích hoặc áp lực cuối tâm trương của tâm thất • Phụ thuộc: Áp lực đổ đầy thất Độ giãn của tâm thất 2. Sức co bóp của cơ tim • Định luật Starling • Áp lực (thể tích) cuối tâm trương tăng làm tăng sức co bóp của cơ tim, tăng thể tích nhát bóp. SINH LÝ BỆNH 3. Hậu gánh: sức cản của động mạch 4. Tần số tim: • Lúc đầu nhịp tim tăng bù trừ • Nếu tăng quá nhiều nhu cầu oxy tăng, công tim tăng suy tim CÁC CƠ CHẾ BÙ TRỪ 1. Cơ chế bù trừ tại tim • Giãn tâm thất: do tăng tiền gánh • Phì đại tâm thất: do tăng hậu gánh • Hệ thần kinh giao cảm được kích thích: tăng sức co bóp cơ tim, tăng tần số tim • Tăng hệ thống giãn mạch: Bradykinin, Prostaglandin, Atrial Natriuretic peptid (APN) CÁC CƠ CHẾ BÙ TRỪ 2. Cơ chế bù trừ ngoài tim • TK giao cảm: co mạch ngoại vi (da, thận, sau đó là các tạng, cơ) • Hệ ReninAngiotensinAldosteron: giảm tưới máu thận tăng nồng độ renin máu Tăng tiết angiotensin II co mạch, tăng aldosteron, tăng tái hấp thu Na và nước • Hệ ArgininVasopressin HẬU QUẢ 1. Giảm cung lượng tim: giảm tưới máu tổ chức, giảm cung cấp oxy Tiểu ít 2. Tăng áp lực tĩnh mạch ngoại vi: Suy tim phải: tăng áp lực cuối tâm trương thất phải, nhĩ phải, TM ngoại vi gan to, TM cổ nổi, phù, tím tái… Suy tim trái: Tăng áp lực cuối tâm trương thất trái, nhĩ trái, phổi giảm trao đổi oxy, phù phổi cấp NGUYÊN NHÂN SUY TIM TRÁI 1. THA 2. Bệnh van tim: hở, hẹp van ĐMC đơn thuần hoặc phối hợp, hở van 2 lá 3. Tổn thương cơ tim: NMCT, viêm cơ tim, bệnh cơ tim 4. RL nhịp tim: cơ nhịp nhanh kịch phát trên thất (rung nhĩ, cuồng động nhĩ), cơn nhịp nhanh thất, bloc nhĩ thất hoàn toàn 5. Tim bẩm sinh: hẹp eo ĐMC, còn ống ĐM… NN SUY TIM PHẢI 1. Các NN về phổi và dị dạng lồng ngực: Bệnh phổi mạn tính: HPQ, VPQ mạn, giãn phế nang, xơ phổi… Nhồi máu phổi Tăng áp ĐM phổi tiên phát Gù vẹo cột sống, dị dạng lồng ngực 2. NN tim mạch: hẹp 2 lá, hẹp ĐMP, Shunt trái phải, viêm nội tâm mạc gây tổn thương nặng van 3 lá, u nhầy nhĩ trái, vỡ túi phình van Valsalva… NN GÂY SUY TIM TOÀN BỘ • Các NN gây suy tim trái • Bệnh cơ tim giãn • Viêm cơ tim, viêm tim toàn bộ do thấp tim • Cường giáp • Thiếu Vit B1, thiếu máu nặng, rò động tĩnh mạch TRIỆU CHỨNG SUY TIM TRÁI Khó thở: khi gắng sức, thường xuyên, kịch phát hoặc từ từ Ho: khan, về đêm. Có thể ho ra máu Nghe tim: nhịp nhanh, ngựa phi trái, TTT nhẹ ở mỏm do hở 2 lá cơ năng Mỏm tim lệch sang trái Các dấu hiệu của bệnh van tim gây ST • Phổi: ran ẩm (phù phổi cấp), ran rít, ran ngáy (hen tim) • HA TT giảm, HA TTr bình thường CẬN LÂM SÀNG 1. X quang: tim to, phồng giãn cung dưới trái Phổi mờ, có thể có đường Kerley 2. ĐTĐ: tăng gánh thất trái = trục trái, dày nhĩ trái, dày thất trái 3. SA tim: buồng tim trái giãn to, sức co bóp giảm, LV mass tăng, h/ả tổ thương các van tim 4. Thăm dò huyết động: đo áp lực cuối tâm TRIỆU CHỨNG SUY TIM PHẢI 1. Khó thở: tăng dần, thường xuyên 2. Tức vùng HSP 3. Ứ máu ngoại vi: gan to, TMC nổi, phù, tím da, niêm mạc 4. Khám tim: Hartzer Nghe thấy các tổn thương van tim gây suy tim phải Nhịp nhanh, ngựa phi phải, TTT nhẹ trong mỏm HA TT bình thường, HA TTr tăng CẬN LÂM SÀNG 1. X quang: cung dưới phải giãn, thất phải giãn (mỏm tim nhô cao), cung ĐMP giãn to, phổi mờ Phim nghiêng trái: mất khoảng sáng sau xương ức do TP giãn to 2. ĐTĐ: trục phải, dày thất phải, dày nhĩ phải 3. SA tim: thất phải giãn to, tăng áp ĐMP 4. Thăm dò huyết động: tăng áp ĐMP SUY TIM TOÀN BỘ • Biểu hiện suy tim phải mức độ nặng • Phù toàn thân, khó thở thường xuyên • TM cổ nổi to, gan to • Tràn dịch đa màng • HA TĐ hạ, TT tăng, HA kẹt • Tim to toàn bộ • Dày 2 thất… Biểu hiện lâm sàng • BN có nhiều bệnh lý phối hợp nên ∆ và điều trị khó khăn. • “ Các T/C của BN có phải do tim không?” • “ Nếu có, do nguyên nhân gì?” HD chẩn đoán suy tim của hiệp hội tim mạch Châu Âu • Triệu chứng điển hình: Triệu chứng suy tim: khó thở, phù, mệt … Bằng chứng suy chức năng tim ( lúc nghỉ) • Triệu chứng không điển hình: điều trị thử Triệu chứng và ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Suy tim ở người cao tuổi Bài giảng Suy tim ở người cao tuổi Sinh lý bệnh suy tim Nguyên nhân suy tim Triệu chứng suy tim Điều trị suy timTài liệu có liên quan:
-
4 trang 42 0 0
-
Tài liệu ôn thi lâm sàng : Suy tim
66 trang 36 0 0 -
Bài giảng Sinh lý bệnh tuần hoàn
44 trang 29 0 0 -
Tần số tim ở bệnh nhân hội chứng vành mạn
5 trang 28 0 0 -
Bài giảng Chăm sóc người bệnh suy tim
38 trang 28 0 0 -
Bài giảng Sinh lí bệnh tuần hoàn
44 trang 27 0 0 -
Bài giảng Suy tim - PGS.TS. Trương Thanh Hương
58 trang 27 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị suy tim
42 trang 27 0 0 -
27 trang 27 0 0
-
6 trang 26 0 0