Danh mục tài liệu

Bài giảng Suy tuyến yên (Hypopituitarism)

Số trang: 86      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.21 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tuyến yên là một tuyến nhỏ, nặng khoảng 0,5 g nằm trong hố yên ở đáy não, hố này dài 8 - 10 mm, nằm trên xương bướm, tuyến tiếp xúc phía trên với chéo thị giác. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về định nghĩa, tính chất, sinh lý của tuyến yên, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng "Suy tuyến yên - Hypopituitarism". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Suy tuyến yên (Hypopituitarism)SUY TUYẾN YÊN(Hypopituitarism) I. ĐẠI CƯƠNG• Tuyến yên là một tuyến nhỏ, nặng khoảng 0,5 g nằm trong hố yên ở đáy não, hố này dài 8 - 10 mm, nằm trên xương bướm, tuyến tiếp xúc phía trên với chéo thị giác.• Tuyến gồm 2 thùy:• Thùy trước có 3 loại tế bào:• tế bào không bắt màu chiếm 52%• tế bào ái toan chiếm 37%• tế bào ái kiềm chiếm 11%.• Thùy sau có cấu trúc giống tổ chức thần kinh vùng dưới đồi.Anatomy • Lies in the base of the skull in a portion of sphenoid bone called sella torsica. • 2 lobes: – Anterior lobe (adenohypophysis) – Posterior lobe (neurohypophysis) • It measures 15X10X6 mml wt 500- 900 mg • It may double in size during pregnancy • Blood supply: – Richly vascularized Hypothalamic – 0.8 ml/min from portal -Hypophyseal circulation Portal System – It supply by middle inferior & superior hypophysial arteries from the internal carotid arteries• Tuyến yên đóng vai nhạc trưởng tiết ra nhiều hormone có tác dụng lên nhiều tuyến nội tiết khác, tuyến hoạt động dưới tác dụng của các hormone thần kinh (neurohormone) được tiết ra từ vùng dưới đồi.• Các hormone thần kinh có thể có tác dụng kích thích (CRF, TRH...) hoặc ức chế (PIF, SRIF...).• Bệnh lý về hormone thần kinh (trừ ADH) nói chung chưa được khảo sát kỹ, hiện nay mới chỉ khu trú vào tuyến yên. Anterior Pituitary Function Corticotroph Gonadotroph Thyrotroph Lactotroph SomatotrophHormone POMC, ACTH FSH, LH TSH Prolactin GHStimulators CRH, AVP, gp-130 GnRH, Estrogen TRH Estrogen, TRH GHRH, GHS cytokinesInhibitors Glucocorticoids Sex steroids, T3, T4, Dopamine, Dopamine Somatostatin, inhibin Somatostatin, IGF-1, GH ActivinsTarget Gland Adrenals Ovary, Testes Thyroid Breast and Liver, bone and other other tissues tissuesTrophic Steroid production Sex Steroid, T4 synthesis and Milk Production IGF-1 Effects Follicular secretion production, growth, Growth Germ Cell induction, maturation Insulin antagonism Adapted from: William’s Textbook of Endocrinology, 10th ed., Figure 8-4, pg 180. SINH LÝ Thụ thể ngoại biên Trục Hormone thần kinh Hormone Tiền Yên và hormoneGiáp TRH (thyrotropin releasing TSH (thyroid Giáp T3, T4 hormone) stimulating hormone)Vỏ CRH (corticotropin releasing ACTH Vỏ TT: Cortisol,thượng hormone) (adrenocorticotropin Aldosteronethận hormone) AndrogenSinh LH-RH (GnRH) FSH (Follicle Sinh dục: Nữ:dục Luteinizing hor. stimulating hor.) nang trứng, : Tạo Releasing hormone LH (Luteotrophin tinh trùng stimulating hor.) TestosteroneTăng GRF (Growth hor. Releasing factor). STH(GH) (Somatotropin Gan, xương,tổtrưởng SRIF (Somatotropin release Hormone=growth chức khác: inhibiting .F.) (Somatostatine) hormone) SomatomedineTiết sữa PRF (Prolactine releasing factor). Prolactine Tuyến vú, tạo sữa PIF (Prolactine inhibiting factor)Sắc tố MIF (Melanocyte inhibiting F.) LPH ( Lipotropin Sắc tố MRF (Melanocyte releasing F.) hormone) Histology of anterior pituitary1. Somatotrophs cells 4. Corticotrophs (15-20%) (about 50%) – ACTH secretary cells – GH secreting cells – Basophilic cells – Acidophilic stained 5. Gonadotrophs (10-15%)2. Lactotrophic (10-15%) – LH,FSH secretary cells – Prolactin secreting – Basophilic staining cells – Acidophilic stained3. Thyrotrophis (< 10%) – TSH secreting cells – Basophilic cells ĐỊNH NGHĨA• Suy tuyến yên còn được gọi là suy thùy trước tuyến yên (STTTY) là biểu hiện bệnh lý do suy hoàn toàn hoặc không hoàn toàn của một hoặc nhiều hormone của thùy trước tuyến yên• Bệnh đã được mô tả ít nhiều trước đây, tuy nhiên gần đây với các tiến bộ về cận lâm sàng, sinh học, các hiểu biết mới về sinh lý vùng dưới đồi - tuyến yên giúp hiểu rõ hơn về cơ chế bệnh sinh cũng như về điều trị.BỆNH NGUYÊN Etiology (9Is) and risk factors Hypopituitarism1. ...