Danh mục tài liệu

Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 4

Số trang: 70      Loại file: ppt      Dung lượng: 711.00 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế tìm hiểu tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng của tỷ giá đối với hoạt động xuất nhập khẩu, tìm hiểu hối phiếu trong Công ước Geneve, vận dụng các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động thanh toán của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 4 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ (TERMS 0F PAYMENT) MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Tìm hiểu tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng của tỷ giá đối với hoạt động xuất nhập khẩu Tìm hiểu hối phiếu trong Công ước Geneve. Vận dụng các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động thanh toán của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu NỘI DUNG 1.Tỷ giá hối đoái 2. Phương tiện thanh toán quốc tế 3. Các phương thức thanh toán quốc tế TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI       KHÁI NIỆM: Tỷ giá hối đoái giữa hai  đồng  tiền chính là giá cả của đồng tiền này được  tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia. *  Ví  dụ:  tỷ  giá  giữa  USD  và  VND,  viết  là  USD/VND TỶ GIÁ MUA – TỶ GIÁ BÁN Các  NHTM  công  bố  tỷ  giá  (yết  giá)  ra  thị  trường  cho  KH  của  mình  theo  hình  thức:  Yết  giá 2 chiều (Two – way price quotation). • Tỷ giá Mua là tỷ giá mà NH áp dụng cho các  khách hàng có nhu cầu Bán ngoại tệ. • Tỷ giá Bán là tỷ giá mà NH áp dụng cho các  khách hàng có nhu cầu Mua ngoại tệ. (Cách  yết  này  áp  dụng  cho  giao  dịch  giao  ngay) VD:  EUR/VND  =  26,019 – 26,343 TỶ GIÁ NGÂN HÀNG 8-09-2009 Ngoại tệ Mua TM Mua CK Bán AUD 15,483 15,406 15,715 CAD 16,758 16,675 17,116 CHF 17,113 17,028 17,351 EUR 26,019 25,890 26,343 HKD 2,328 - 2,369 JPY 195.39 194.42 197.78 SGD 12,674 12,611 12,836 THB 487.14 484.72 591.36 USD 17,827 17,827 17,827 PHƯƠNG PHÁP YẾT GIÁ • Yết giá trực tiếp : Theo  phương  pháp  này  người  ta  biểu  thị  một  đơn vị cố định ngoại tệ bằng một số lượng biến  đổi nội tệ. VD : Ở Việt Nam có tỷ giá : USD/VND = 18.469 ­ 18.479 • Yết giá gián tiếp : Theo  phương  pháp  này  người  ta  biểu  thị  một  đơn  vị  cố  định  nội  tệ  bằng  một  số  lượng  biến  đổi ngoại tệ. VD : Tại London  GBP/USD = 1,8421 ­ 1,8426. NHẬN XÉT       Phương pháp yết giá trực tiếp: Giá trị đồng ngoại tệ được biểu thị trực tiếp ra bên ngoài.     Phương pháp yết giá gián tiếp: Giá trị đồng ngoại tệ không được biểu thị trực tiếp ra bên ngoài mà được biểu thị gián tiếp qua giá trị đồng nội tệ. Hai phương pháp trên chỉ mang tính tương đối để nhằm thuận tiện trong việc giao dịch cho từng thị trường. Nếu một cặp tỷ giá như USD/JPY được công bố ở thị trường London, thì nó không phải là yết giá gián tiếp mà cũng không phải là yết giá trực tiếp TỶ GIÁ CHÉO  Khái niệm : Tỷ giá chéo là tỷ giá của một cặp đồng tiền được hình thành dựa vào đồng tiền thứ ba (đồng tiền trung gian).  Cách tính : a, Hai đồng tiền yết giá trực tiếp b, Hai đồng yết giá gián tiếp c, Hai đồng tiền yết giá khác nhau HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ TRỰC TIẾP Tại thị trường Sydney niêm yết như sau: • GBP/AUD = 2,4640 - 2,4660 • INR/AUD = 0,0112 - 0,0124 Xác định tỷ giá chéo GBP/INR của Ngân hàng ? GBP / AUD 2,4640 2,4660 GBP / INR = = - INR/AUD 0,0124 0,0112 HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ GIÁN TIẾP Tại thị trường NewYork niêm yết tỷ giá như sau: • USD/GBP = 0,8922 - 0,8938 • USD/CHF = 2,2136 - 2,2140 Tính tỷ giá chéo của 2 đồng tiền yết giá gián tiếp: GBP/CHF? USD / CHF 2,2136 2,2140 GBP / CHF = = - USD / GBP 0,8938 0,8922 HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ KHÁC NHAU GBP/USD = 1,6305/15 USD/CAD = 2,1065/75. Tính tỷ giá chéo GBP/CAD? • • GBP/CAD = 1,6305 x 2,1065 - 1,6315 x 2,1075  GBP/CAD = 3,4346 - 3,4384  KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ (Arbitrage Transaction) Khái niệm:   Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp giữa việc Mua ngoại tệ ở thị trường này và Bán ngoại tệ lại ở một thị trường khác hoặc ngược lại nhằm thu lợi nhuận từ sự chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường với nhau. Nguyên tắc: - Áp dụng nguyên tắc mua thấp bán cao. Mua ngoại tệ ở thị trường có giá bán thấp nhất và bán lại ở một thị trường khác có giá mua cao hoặc ngược lại. - Tính thêm các chi phí giao dịch. Thu nhập từ kinh doanh chênh lệch tỷ giá phải bù đắp được các chi phí này. VÍ DỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Trên màn hình Reuter:  Tại London:  GBP/USD  =   2,2500 – 2,2515       New York: INR/USD  =   0,1250 – 0,1260       Bom Bay:   GBP/INR =   18,10 – 18,50 a) Tính tỷ giá chéo mua và bán của  GBP/INR từ tỷ giá  trên thị trường London và New York? b) Có thể thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch  tỷ giá khi so sánh tỷ giá này với tỷ giá ở thị trường  Bombay hay không? c)    Lập  bảng  nguồn  vốn  cho  nghiệp  vụ  trên  nếu  kinh  doanh 1.000GBP. a)  Xác định tỷ giá mua và bán của GBP/INR tại London  và NewYork :   Từ (1) và (2): GBP = GBP / USD = 2, 2500 2, 2515 − INR INR / USD 0,1260 0,1250 GBP/INR = 17,8571 - 18,0120 b) So sánh chênh lệch giá : GBP/INR = 17,8571 ­ 18,0120 (trên thị trường London ­ New  York) GBP/INR = 18,10 ­ 18,50 (trên thị trường Bom Bay)        Mua GBP tại (London ­ New York)        Bán GBP ở thị trường Bom Bay Giả sử số tiền kinh doanh là 100.000GBP. Vậy tiền lãi :   Π = (18,10 ­ 18,0120) x 100.000 = 8800 INR   Π = LN có được do chênh lệch giá ở (Lon don ­NewYork và   c)  Lập bảng nguồn vốn   Ký hiệu: (+) Mua ; (­) Bán Thị Tỷ giá áp GBP USD INR trường dụng Luân đôn 2,2515 + 100.000 -225.150 New York 1/ 0,1250 +225.150 -1.801.200 Bom Bay 18,10 - 100.000 +1.810.000 0 0 8.800 LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU 1 2 ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: