Danh mục tài liệu

Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu (From)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 389.63 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu (From)" trình bày khái niệm, tạo biểu mẫu mới, các chế độ làm việc của biểu mẫu. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết hơn nội dung kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu (From)BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TIN HỌC 121. KHÁI NIỆMBiểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:  Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.  Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).  Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế Biđểộu trang mẫu dữ liệu. ? So sánh cách cập nhật trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu BẢNG BIỂU MẪU Một bảng hiển thị nhiều  Biểu mẫu thường hiện bản ghi cùng một lúc từng bản ghi. thành hàng và cột  Biểu mẫu có thể nhập và Nhập và hiển thị dữ liệu hiển thị dữ liệu cho các cho một bảng ở chế độ trường từ nhiều bảng trang dữ liệu.  Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phụcSSửửddụụng biểểuum ngbi mẫẫuu vụ cho các nhóm người thuậậnntitiệệnnhhơơnn thu dùng có quyền hạn khác nhau. 2. TẠO BIỂU MẪU MỚICách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.B1: Nháy đúp Create form by using wizardB2: Trong hộp thoại Form wizard Chọn nguồn dữ liệu Table/Queries Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields Chọn Next để tiếp tụcB3: Chọn cách bố trí các B4: Chọn kiểu biểu mẫu trường trên biểu mẫu Chọn Next để tiếp tục Chọn Next để tiếp tụcB5: Đặt tên biểu mẫu Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu Chọn Modify the form’s design để sửa thiết kế biểu mẫu. Chọn Finish để kết thúc 3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BIỂU MẪU1. Chế độ biểu mẫu: Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệuĐể làm việc với chế độ biểumẫu, thực hiện:  Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.  Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút2. Chế độ thiết kế: Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.Để làm việc với chế độ thiếtkế, thực hiện:  Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút  Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế* Thay đổi nội dung các tiêu đề* Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.* Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.* Di chuyển các trường. Nháy nút Save để lưu biểu mẫu BIỂU MẪU (FORM)1. KHÁI NIỆM Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa dữ liệu một cách thuận tiện. 2. TẠO BIỂU MẪU MỚI 3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU - Chế độ biểu mẫu - Chế độ thiết kế.