Bài giảng Toán rời rạc: Bài 2 - Vũ Thương Huyền
Số trang: 42
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 2 - Vũ Thương Huyền cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản về hàm; đồ thị của hàm; độ tăng của hàm; độ tăng của tổ hợp các hàm; thuật toán, độ phức tạp của thuật toán; khái niệm Big-Omega và Big-Theta; thuật toán tìm kiếm tuyến tính; thuật toán sắp xếp;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 2 - Vũ Thương Huyền BÀI 2CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN Vũ Thương Huyền huyenvt@tlu.edu.vn 1NỘI DUNG • Hàm • Độ tăng của hàm • Thuật toán • Độ phức tạp của thuật toán Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 2 2.1 HÀMToán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 31.8 HÀM • Dùng để định nghĩa các cấu trúc rời rạc như dãy, xâu • Dùng để biểu diễn thời gian một máy tính phải mất để giải một bài toán Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 41.8 HÀM Định nghĩa 1: Cho A và B là hai tập hợp. Một hàm f từ A đến B là sự gán chính xác một phần tử của B cho mỗi phần tử của A. Ta viết ? ? = ? nếu b là phần tử duy nhất của B được gán bởi hàm f cho phần tử a của A. Nếu f là hàm từ A đến B ta viết: ?: ? → ?. Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 51.8 HÀM Định nghĩa 2: Nếu f là một hàm từ A đến B. • A được gọi là miền xác định của f và B là miền giá trị của f. • Nếu f(a) = b, b gọi là ảnh của a và a là một nghịch ảnh của b. • Tập ánh xạ qua hàm f là tập các ảnh của các phần tử thuộc A • f ánh xạ A đến B Ví dụ: Cho A= {1, 2, 3}, B ={a, b, c} • Hàm f được định nghĩa: 1 → ?, 2 → ?, 3 → ? • 1 → ?, c là ảnh của 1 • 2 → ?, 2 là nghịch ảnh của a • Miền xác định của f {1, 2, 3}, miền giá trị của f {a, b, c} • Tập ánh xạ f {a, c} Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 61.8 HÀM - HÀM ĐƠN ÁNH Định nghĩa 5: Một hàm f được gọi là đơn ánh hay ánh xạ một-một nếu và chỉ nếu ? ? = ?(?) kéo theo x = y với mọi x và y trong miền xác định của f. Không đơn ánh Đơn ánh Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 91.8 HÀM - HÀM ĐƠN ÁNH Các hàm sau có là hàm đơn ánh không?Ví dụ 1: • Cho A = {1, 2, 3} và B = {a, b, c}, hàm f được cho như sau: • 1 → ?, 2 → ?, 3 → ?Ví dụ 2:• Cho g: ? → ? , với g(x) = 2x - 1Ví dụ 3: • Hàm f(x) = x2 , x thuộc tập các số nguyên, miền giá trị của f cũng là tập các số nguyên. Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 101.8 HÀM - HÀM TOÀN ÁNH Định nghĩa 7: Một hàm f từ A đến B được gọi là toàn ánh nếu và chỉ nếu với mọi phần tử ? ∈ ? tồn tại một phần tử ? ∈ ?, với ? ? = ?. Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 111.8 HÀM - HÀM TOÀN ÁNHĐịnh nghĩa 8:Một hàm f là một song ánh nếu nó vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh. (1)? (2)? (3)? (4)? (5)? Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 121.8 HÀM – ĐỒ THỊ CỦA HÀM Định nghĩa 11: Cho f là hàm từ tập A đến tập B. Đồ thị của hàm f là tập các cặp sắp thứ tự ?, ? | ? ∈ ? ?à ? ? = ? . ? ? = 2? + 1 ? ? = ?2 Một số hàm quan trọng: • Hàm sàn • Hàm trần Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 131.8 HÀM - HÀM TOÀN ÁNH Định nghĩa 12: Hàm sàn gán cho số thực x số nguyên lớn nhất có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng x. Giá trị của hàm sàn được kí hiệu x. Hàm trần gán cho số thực x số nguyên nhỏ nhất có giá trị lớn hơn hoặc bằng x. Giá trị của hàm trần được kí hiệu là x.Ví dụ: • 2,1 = ? • 2,1 = ? • -2,1 = ? • -2,1 = ? Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 14BÀI TẬP Bài 1: Hãy xác định xem hàm f: ? × ? → ? có toàn ánh không? a) ? ?, ? = 2? − ? b) ? ?, ? = ? − |?| Bài 2: Hãy xác định xem hàm f: ? → ? có song ánh không? (?+1) a) ? ? = −3? + 4 b) ? ? = (?+2) 15 Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 2.2 ĐỘ TĂNG CỦA HÀMToán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 162.2 ĐỘ TĂNG CỦA HÀM Đánh giá thuật toán như thế nào? • Thời gian đòi hỏi để giải một bài toán phụ thuộc vào số phép toán được sử dụng • Ước lượng thời gian bằng cách nhân thời gian đòi hỏi với một hằng số. • Sử dụng khái niệm big-O: đánh giá số phép toán được dùng trong một thuật toán khi đầu vào của nó tăngĐịnh nghĩa 1:Cho hàm f và g là hai hàm từ tập các số nguyên hoặc số thực đếntập các số thực. Ta nói f(x) là O(g(x)) (đọc là f(x) là big-O của g(x)nếu tồn tại hai hằng số C và k sao cho: ? ? ≤? ? ? ,với mọi x>k Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 172.2 ĐỘ TĂNG CỦA HÀMVí dụ : Chứng minh rằng f(x) = x2 +2x+1 là O(x2) Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 18MỘT SỐ KẾT QUẢ QUAN TRỌNGĐịnh lí 1: Cho f(x) = anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0 , ở đây a0, a1, ..., an là các số thực. Khi đó f(x) là O(xn). • 1+ 2 + ... + n là O(n2) • n! là O(nn) • logn! là O(nlogn) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 2 - Vũ Thương Huyền BÀI 2CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN Vũ Thương Huyền huyenvt@tlu.edu.vn 1NỘI DUNG • Hàm • Độ tăng của hàm • Thuật toán • Độ phức tạp của thuật toán Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 2 2.1 HÀMToán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 31.8 HÀM • Dùng để định nghĩa các cấu trúc rời rạc như dãy, xâu • Dùng để biểu diễn thời gian một máy tính phải mất để giải một bài toán Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 41.8 HÀM Định nghĩa 1: Cho A và B là hai tập hợp. Một hàm f từ A đến B là sự gán chính xác một phần tử của B cho mỗi phần tử của A. Ta viết ? ? = ? nếu b là phần tử duy nhất của B được gán bởi hàm f cho phần tử a của A. Nếu f là hàm từ A đến B ta viết: ?: ? → ?. Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 51.8 HÀM Định nghĩa 2: Nếu f là một hàm từ A đến B. • A được gọi là miền xác định của f và B là miền giá trị của f. • Nếu f(a) = b, b gọi là ảnh của a và a là một nghịch ảnh của b. • Tập ánh xạ qua hàm f là tập các ảnh của các phần tử thuộc A • f ánh xạ A đến B Ví dụ: Cho A= {1, 2, 3}, B ={a, b, c} • Hàm f được định nghĩa: 1 → ?, 2 → ?, 3 → ? • 1 → ?, c là ảnh của 1 • 2 → ?, 2 là nghịch ảnh của a • Miền xác định của f {1, 2, 3}, miền giá trị của f {a, b, c} • Tập ánh xạ f {a, c} Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 61.8 HÀM - HÀM ĐƠN ÁNH Định nghĩa 5: Một hàm f được gọi là đơn ánh hay ánh xạ một-một nếu và chỉ nếu ? ? = ?(?) kéo theo x = y với mọi x và y trong miền xác định của f. Không đơn ánh Đơn ánh Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 91.8 HÀM - HÀM ĐƠN ÁNH Các hàm sau có là hàm đơn ánh không?Ví dụ 1: • Cho A = {1, 2, 3} và B = {a, b, c}, hàm f được cho như sau: • 1 → ?, 2 → ?, 3 → ?Ví dụ 2:• Cho g: ? → ? , với g(x) = 2x - 1Ví dụ 3: • Hàm f(x) = x2 , x thuộc tập các số nguyên, miền giá trị của f cũng là tập các số nguyên. Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 101.8 HÀM - HÀM TOÀN ÁNH Định nghĩa 7: Một hàm f từ A đến B được gọi là toàn ánh nếu và chỉ nếu với mọi phần tử ? ∈ ? tồn tại một phần tử ? ∈ ?, với ? ? = ?. Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 111.8 HÀM - HÀM TOÀN ÁNHĐịnh nghĩa 8:Một hàm f là một song ánh nếu nó vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh. (1)? (2)? (3)? (4)? (5)? Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 121.8 HÀM – ĐỒ THỊ CỦA HÀM Định nghĩa 11: Cho f là hàm từ tập A đến tập B. Đồ thị của hàm f là tập các cặp sắp thứ tự ?, ? | ? ∈ ? ?à ? ? = ? . ? ? = 2? + 1 ? ? = ?2 Một số hàm quan trọng: • Hàm sàn • Hàm trần Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 131.8 HÀM - HÀM TOÀN ÁNH Định nghĩa 12: Hàm sàn gán cho số thực x số nguyên lớn nhất có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng x. Giá trị của hàm sàn được kí hiệu x. Hàm trần gán cho số thực x số nguyên nhỏ nhất có giá trị lớn hơn hoặc bằng x. Giá trị của hàm trần được kí hiệu là x.Ví dụ: • 2,1 = ? • 2,1 = ? • -2,1 = ? • -2,1 = ? Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 14BÀI TẬP Bài 1: Hãy xác định xem hàm f: ? × ? → ? có toàn ánh không? a) ? ?, ? = 2? − ? b) ? ?, ? = ? − |?| Bài 2: Hãy xác định xem hàm f: ? → ? có song ánh không? (?+1) a) ? ? = −3? + 4 b) ? ? = (?+2) 15 Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 2.2 ĐỘ TĂNG CỦA HÀMToán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 162.2 ĐỘ TĂNG CỦA HÀM Đánh giá thuật toán như thế nào? • Thời gian đòi hỏi để giải một bài toán phụ thuộc vào số phép toán được sử dụng • Ước lượng thời gian bằng cách nhân thời gian đòi hỏi với một hằng số. • Sử dụng khái niệm big-O: đánh giá số phép toán được dùng trong một thuật toán khi đầu vào của nó tăngĐịnh nghĩa 1:Cho hàm f và g là hai hàm từ tập các số nguyên hoặc số thực đếntập các số thực. Ta nói f(x) là O(g(x)) (đọc là f(x) là big-O của g(x)nếu tồn tại hai hằng số C và k sao cho: ? ? ≤? ? ? ,với mọi x>k Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 172.2 ĐỘ TĂNG CỦA HÀMVí dụ : Chứng minh rằng f(x) = x2 +2x+1 là O(x2) Toán rời rạc huyenvt@tlu.edu.vn 18MỘT SỐ KẾT QUẢ QUAN TRỌNGĐịnh lí 1: Cho f(x) = anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0 , ở đây a0, a1, ..., an là các số thực. Khi đó f(x) là O(xn). • 1+ 2 + ... + n là O(n2) • n! là O(nn) • logn! là O(nlogn) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Toán rời rạc Toán rời rạc Hàm đơn ánh Độ tăng của hàm Thuật toán Cấu trúc rời rạc Thuật toán tìm kiếm Thuật toán sắp xếp nổi bọtTài liệu có liên quan:
-
Đề thi kết thúc môn học Nhập môn Toán rời rạc năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 370 14 0 -
Kiến thức tổng hợp về Toán rời rạc: Phần 1
151 trang 283 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Nguyễn Gia Định
67 trang 244 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Đỗ Đức Giáo
238 trang 228 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
107 trang 153 0 0 -
150 trang 109 0 0
-
Giáo trình Toán rời rạc - TS. Võ Văn Tuấn Dũng
143 trang 83 1 0 -
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - Nguyễn Quỳnh Diệp
84 trang 81 0 0 -
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - ThS. Trần Quang Khải
27 trang 78 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Vũ Đình Hòa
84 trang 76 0 0