Danh mục tài liệu

Bài giảng Toán tài chính: Bài 2 - ThS. Nguyễn Thành Trung

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 760.49 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Bài giảng Toán tài chính - Bài 2: Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn" gồm 3 nội dung đó là một số vấn đề về thương phiếu; nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu của ngân hàng thương mại; sự tương đương của thương phiếu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán tài chính: Bài 2 - ThS. Nguyễn Thành Trung BÀI 2 CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU THEO LÃI ĐƠN ThS. Nguyễn Thành Trung Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015110212 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Một thương phiếu có mệnh giá V = 8.000 USD sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 11/10/2005 được đem đến chiết khấu vào ngày 17/10/2005 với các điều kiện sau: • Lãi suất chiết khấu: 15% • Hoa hồng kí hậu: 0,5% • Hoa hồng cố định: 12 USD cho mỗi thương phiếu • Hoa hồng độc lập với thời gian: 0,1% • Số ngày tính lãi của ngân hàng: 2 ngày 1. Không tính khoản thuế đánh trên giá trị gia tăng, hãy xác định giá trị agio và giá trị ròng của nghiệp vụ chiết khấu biết rằng hoa hồng kí hậu được tính độc lập với thời gian. 2. Hãy tính lãi suất chiết khấu thực tế (T). 3. Hãy tính lãi suất giá thành chiết khấu (T’). v1.0015110212 2 MỤC TIÊU • Nắm được cách tính số tiền chiết khấu trong thực tế. • Phân biệt được chiết khấu thương mại và chiết khấu hợp lý. • Xác định được thời điểm tương đương của 2 hay nhiều thương phiếu. • Nắm vững khái niệm về thời hạn trả chung và thời hạn trả trung bình. • Xác định được lãi suất thực tế chiết khấu và lãi suất giá thành chiết khấu. v1.0015110212 3 NỘI DUNG Một số vấn đề về thương phiếu Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu của ngân hàng thương mại Sự tương đương của thương phiếu v1.0015110212 4 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THƯƠNG PHIẾU 1.1. Khái niệm thương phiếu 1.2. Phân loại thương phiếu 1.3. Đặc điểm của thương phiếu v1.0015110212 5 1.1. KHÁI NIỆM THƯƠNG PHIẾU Thương phiếu là chứng từ (giấy tờ có giá) phát sinh trong quan hệ thương mại, phản ánh nghĩa vụ trả tiền được lập trên cơ sở quan hệ tín dụng thương mại. v1.0015110212 6 1.2. PHÂN LOẠI THƯƠNG PHIẾU Thương phiếu bao gồm: • Hối phiếu; • Lệnh phiếu; • Séc. v1.0015110212 7 1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG PHIẾU • Đặc điểm của thương phiếu:  Tính linh hoạt;  Tính trừu tượng;  Tính bắt buộc;  Tính chuyển nhượng. • Bản chất chuyển nhượng thương phiếu. • Ký hậu thương phiếu. • Các hình thức ký hậu. • Ý nghĩa của ký hậu. v1.0015110212 8 2. NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Khái niệm chiết khấu thương phiếu 2.2. Phương pháp chiết khấu thương phiếu 2.3. Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu thực tế v1.0015110212 9 2.1. KHÁI NIỆM CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU Chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thuong mại, trong đó ngân hàng cho khách hàng sử dụng trước số tiền ghi trên thương phiếu sau khi đã trả các chi phí chiết khấu. v1.0015110212 10 2.2. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU Gồm 2 phương pháp: • Chiết khấu thương mại; • Chiết khấu hợp lý. v1.0015110212 11 2.2. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU (tiếp) Ký hiệu: C: Mệnh giá của thương phiếu (đơn vị tiền tệ). n: Thời gian còn lại của thương phiếu (ngày). t: Lãi suất chiết khấu (%/năm). V: Giá trị hiện lại của thương phiếu (đơn vị tiền tệ). E: Tiền chiết khấu (đơn vị tiền tệ). v1.0015110212 12 2.2. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU (tiếp) • Phương pháp chiết khấu thương mại là phương pháp trong đó tiền chiết khấu tính trên mệnh giá của thương phiếu. Công thức tính Ec và Vc: C.t.n Ec = 36.000 C.(36000 – t.n) Vc = C – Ec = 36.000 v1.0015110212 13 2.3. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU (tiếp) • Phương pháp chiết khấu hợp lý là phương pháp trong đó tiền chiết khấu tính trên giá trị hiện tại của thương phiếu. Công thức tính Er và Vr: Vr.t.n C.t.n Er = = 36.000 36.000 + t.n Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu trên thực tế: Giá trị ròng = Mệnh giá – Chi phí chiết khấu Trong đó: Chi phí chiết khấu = Tiền khiết khấu + Hoa hồng ký hậu + Hoa hồng cố định + Thuế v1.0015110212 14 2.3. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU (tiếp) • Lãi suất thực tế chiết khấu (T %/năm) là lãi suất trong đó chi phí chiết khấu tính trên mệnh giá của thương phiếu theo lãi suất thực tế chiết khấu. 36.000.cpck T = C.n • Lãi suất giá thành chiết khấu (T’%/năm) là lãi suất trong đó chi phí chiết khấu tính trên giá trị ròng của thương phiếu theo lãi suất giá thành chiết khấu. 36.000.cpck ...