Danh mục tài liệu

Bài giảng Tối ưu hóa và quy hoạch tuyến tính - Chương 2: Bài toán đối ngẫu

Số trang: 40      Loại file: pdf      Dung lượng: 480.91 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tối ưu hóa và quy hoạch tuyến tính - Chương 2: Bài toán đối ngẫu cung cấp cho người học những kiến thức như: Ý nghĩa và cách lập bài toán đối ngẫu; Giải bài toán đối ngẫu; Ứng dụng của bài toán đối ngẫu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tối ưu hóa và quy hoạch tuyến tính - Chương 2: Bài toán đối ngẫu Chương 2BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU 1 2NỘI DUNG CHƯƠNG2.1 Ý nghĩa và cách lập bài toán đối ngẫu2.2 Giải bài toán đối ngẫu2.3 Ứng dụng của bài toán đối ngẫu2.1 Ý nghĩa và cách lập bài toán đối ngẫu Xét bài toán sản xuất tối ưu: Z  2 x1  3 x2  4 x3  max 10x1  20 x2  30 x3  10000 20 x1  30 x2  30 x3  50000 (2.1.1) 20 x1  30 x2  40 x3  30000 x j  0, j  1, 2,3 Có một đối tác đặt vấn đề mua toàn bộ nguyên liệu của cty A. Hãy lập bài toán định giá mua ng/liệu rẻ nhất. 3Ý nghĩa và cách lập bài toán đối ngẫu Gọi yi, i=1,2,3 là giá mua 1 đ/vị nguyên liệu đường, sữa, bột tương ứng. Z   10000 y1  50000 y2  30000 y3  min 10y1  20 y2  20 y3  2 20 y1  30 y2  30 y3  3 (2.1.1) 30 y1  30 y2  40 y3  4 yi  0, i  1, 2,3Bài toán (2.1.1)’ gọi là BTĐN của (2.1.1). 4Lập bài toán đối ngẫuBài toán xuất phát(ĐNgẫu) Bài toán đối ngẫu (X.phát)Z  c1x1   cn xn  max Z  b1y1   bmym  min   RBD ngược dấu RBC n   0  aij x j   bi ,(i  1, m) yi   0  ,(i  1, m) j 1     tùy ý  RBC cùng dấu RBD xj    0  m x j   0  ,( j  1, n)  a y    cj ,( j  1, n)  tùy ý  ij i     i 1    5 6Lập bài toán đối ngẫuVí dụ 2.1.1a Xét bài toán QHTT BTDN Z  2 x1  x2  8 x3  max Z   28 y1  10 y2  15 y3  min 7 x1  4 x2  2 x3  28 7 y1  3 y2  2 y3  2 3 x1  x2  3 x3  10 4 y1  y2  3 y3  1 2 x1  3 x2  x3  15 2 y1  3 y2  y3  8 y1  0, y3  0 x j  0, j  1,3 7Lập bài toán đối ngẫu b) BTĐN Z  x1  2 x2  3x3  min Z   2 y1  3 y2  4 y3  5 y4  max 2x1  2 x2  x3  2 2 y1  y2  y3  2 y4  1 x1  x2  4 x3  3 2 y1  y2  2 y3 2  x1  2 x2 4  y1  4 y2  y4  3 2 x1  x3  5 y1 , y3  0; y2 , y4  0 x1 , x2  0 8Cặp ràng buộc đối ngẫu Trong một cặp bài toán đối ngẫu, ta gọi hai ràng buộc bất đẳng thức trong hai bài toán cùng tương ứng với một chỉ số(quy định dấu bất đẳng thức lẫn nhau) là một cặp ràng buộc đối ngẫu. 9Cặp ràng buộc đối ngẫuVí dụ 2.1.2 Ở ví dụ 2.1.1a thì có 5 cặp ràng buộcđối ngẫu sau: x1  0  7 y1  3 y2  2 y3  2 x2  0  4 y1  y2  3 y3  1 x3  0  2 y1  3 y2  y3  8 7 x1  4 x2  2 x3  28  y1  0 2 x1  3 x2  x3  15  y3  0 10Các định lý đối ngẫu Định lý đối ngẫu yếu: Nếu x*là phương án tùy ý của bài toán gốc (P) và y* là phương án tùy ý của bài toán đối ngẫu (D) thì Z(x*) ≤ Z’(y*). Hệ quả 1: Nếu một trong hai bài toán (của cặp bài toán đối ngẫu) có phương án tối ưu thì bài toán còn lại cũng có phương án tối ưu. 11Các định lý đối ngẫuHệ quả 2: Nếu x0 là PA của (P)    x là PATƯ của (P) 0 y0 là PA của (D)      y0 là PATƯ của (D) và Z(x ) = Z’(y )  0 0 12Các định lý đối ngẫuĐịnh lý đối ngẫu mạnh: Nếu x* là PATƯ của (P)    Z ( x * )  Z ( y*) y* là PATƯ của (D)  13Các định lý đối ngẫu Định lý độ lệch bù yếu: Điều kiện cần và đủ để PA x0 của bài toán (P) và PA y0 của bài toán (D) là là 2 PA tối ưu là:  0 m    x j  aij yi  c j   0,( j  1, n)   i 1 0   n   0   aij x j  bi  yi  0,(i  1, m) 0 ...