Bài giảng Vật lý 2: Vật lý hạt cơ bản
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 592.19 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Vật lý 2: Vật lý hạt cơ bản" cung cấp cho người học các kiến thức: Các hạt dưới nguyên tử, máy gia tốc và máy dò hạt, các hạt cơ bản, hạt cơ bản và lịch sử vũ trụ. Cuối bài giảng có phần bài tập trắc nghiệm để người học ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 2: Vật lý hạt cơ bản Nội dung 1. Các hạt dưới nguyên tử a. Mở đầu b. Các hadrons: baryons và mesons c. Các leptons Vật lý hạt cơ bản d. Phản hạt 2. Máy gia tốc và máy dò hạt Lê Quang Nguyên 3. Các hạt cơ bản www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen 4. Hạt cơ bản và lịch sử vũ trụ nguyenquangle59@yahoo.com 5. Câu hỏi trắc nghiệm 1a. Mở đầu 1a. Mở đầu (tt)• Cho đến nay chúng ta đã biết các hạt: • Cho đến nay các nhà khoa học đã – Photon γ tìm được trên 100 hạt dưới – Electron e– nguyên tử. Subatomic particles – Proton p • Mỗi hạt lại có phản hạt tương ứng. Trong một số • Chúng ta cũng đã biết bốn loại trường hợp, – Neutron n phản hạt trùng – π meson: π0, π+, π– trong tương tác hạt nhân tương tác, theo cường độ giảm với hạt. – Electron-neutrino νe trong phân rã β+ dần:• Chúng ta cũng đã biết các phản hạt: – Tương tác mạnh (hạt nhân) – Tương tác điện từ – Positron e+ – Tương tác yếu (phân rã β) – Phản electron-neutrino ν e trong phân rã β– – Tương tác hấp dẫn CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1b. Các hadrons: baryons và mesons 1b. Các baryons• Hadrons là những hạt thể hiện • Baryons là fermions. Fermions: các hạt có spin Tiếng Hy Lạp tương tác mạnh. – n, p Nucleons bán nguyên• Chúng cũng có thể có các loại Hadron: mạnh – Λ, Σ, Ω, Δ, Ξ ... Hyperons tương tác khác. Baryon: nặng • Số baryon B: là một số lượng tử gán cho mỗi• Hadrons được chia làm hai loại: Meson: trung baryon. bình – Baryons – Các baryons có B = +1 – Mesons – Phản hạt của chúng có B = –1• Các hadrons có thể mang điện • Trong một phản ứng số baryon được bảo toàn. dương, âm hay trung hòa. n → p + e − +ν e Baryon phải xuất hiện B: 1 = 1 + 0 + 0 từng cặp trong một phản ứng 1b. Các mesons 1c. Các leptons • Leptons là các fermions, có spin ½, rất nhẹ.• Mesons là bosons. Bosons: các hạt có spin • Không thể hiện tương tác mạnh. – π, K, η, J/ψ, ρ,Υ ... nguyên • Đặc trưng bởi số lepton L = 1, phản hạt có L = –1.• Mesons và các phản mesons đều có B = 0. Thế Điện Số p → n+π + Meson có thể xuất hiện hệ Lepton tích(e) leptonB: 1 = 1 + 0 riêng lẻ trong một phản Electron neutrino νe 0 ứng 1 Le = 1 Electron e– ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 2: Vật lý hạt cơ bản Nội dung 1. Các hạt dưới nguyên tử a. Mở đầu b. Các hadrons: baryons và mesons c. Các leptons Vật lý hạt cơ bản d. Phản hạt 2. Máy gia tốc và máy dò hạt Lê Quang Nguyên 3. Các hạt cơ bản www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen 4. Hạt cơ bản và lịch sử vũ trụ nguyenquangle59@yahoo.com 5. Câu hỏi trắc nghiệm 1a. Mở đầu 1a. Mở đầu (tt)• Cho đến nay chúng ta đã biết các hạt: • Cho đến nay các nhà khoa học đã – Photon γ tìm được trên 100 hạt dưới – Electron e– nguyên tử. Subatomic particles – Proton p • Mỗi hạt lại có phản hạt tương ứng. Trong một số • Chúng ta cũng đã biết bốn loại trường hợp, – Neutron n phản hạt trùng – π meson: π0, π+, π– trong tương tác hạt nhân tương tác, theo cường độ giảm với hạt. – Electron-neutrino νe trong phân rã β+ dần:• Chúng ta cũng đã biết các phản hạt: – Tương tác mạnh (hạt nhân) – Tương tác điện từ – Positron e+ – Tương tác yếu (phân rã β) – Phản electron-neutrino ν e trong phân rã β– – Tương tác hấp dẫn CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1b. Các hadrons: baryons và mesons 1b. Các baryons• Hadrons là những hạt thể hiện • Baryons là fermions. Fermions: các hạt có spin Tiếng Hy Lạp tương tác mạnh. – n, p Nucleons bán nguyên• Chúng cũng có thể có các loại Hadron: mạnh – Λ, Σ, Ω, Δ, Ξ ... Hyperons tương tác khác. Baryon: nặng • Số baryon B: là một số lượng tử gán cho mỗi• Hadrons được chia làm hai loại: Meson: trung baryon. bình – Baryons – Các baryons có B = +1 – Mesons – Phản hạt của chúng có B = –1• Các hadrons có thể mang điện • Trong một phản ứng số baryon được bảo toàn. dương, âm hay trung hòa. n → p + e − +ν e Baryon phải xuất hiện B: 1 = 1 + 0 + 0 từng cặp trong một phản ứng 1b. Các mesons 1c. Các leptons • Leptons là các fermions, có spin ½, rất nhẹ.• Mesons là bosons. Bosons: các hạt có spin • Không thể hiện tương tác mạnh. – π, K, η, J/ψ, ρ,Υ ... nguyên • Đặc trưng bởi số lepton L = 1, phản hạt có L = –1.• Mesons và các phản mesons đều có B = 0. Thế Điện Số p → n+π + Meson có thể xuất hiện hệ Lepton tích(e) leptonB: 1 = 1 + 0 riêng lẻ trong một phản Electron neutrino νe 0 ứng 1 Le = 1 Electron e– ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Vật lý 2 Vật lý 2 Vật lý hạt cơ bản Hạt dưới nguyên tử Máy dò hạt Lịch sử vũ trụTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 4: Từ trường biến thiên
14 trang 63 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 và thí nghiệm: Phần 2
166 trang 60 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 3: Từ trường tĩnh trong chân không
35 trang 52 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 1: Điện trường tĩnh
51 trang 52 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 4: Từ trường tĩnh
40 trang 51 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
88 trang 49 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 1: Trường tĩnh điện
72 trang 48 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 và thí nghiệm: Phần 1
145 trang 46 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 2: Vật dẫn trong điện trường
31 trang 44 0 0 -
Tài liệu: Thiên cầu và các khái niệm liên quan
13 trang 40 0 0