BÀI TẬP CHƯƠNG 1. ĐỘNG HỌC CHẤT
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 418.93 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 1. Một ôtô đang chuyển động. Hãy nêu một vài bộ phận chuyển động và một vài bộ phận đứng yên đối với: a) mặt đường. b) thành xe. Bài 2. Một viên đạn được bắn ra khỏi khẩu súng trường, nó chuyển động theo hai giai đoạn: chuyển động trong nòng súng và sau đó bay tới mục tiêu ở xa. a) Giai đoạn nào viên đạn được coi là chất điểm ? b) Giai đoạn nào viên đạn không được coi là chất điểm ? Trong giai đoạn này, viên đạn thực hiện những dạng chuyển...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP CHƯƠNG 1. ĐỘNG HỌC CHẤT 1 CHƯƠNG 1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM ======================================================Bài 1. Một ôtô đang chuyển động. Hãy nêu một vài bộ phận chuyển động và một vài bộ phận đứng yênđối với: a) mặt đường. b) thành xe.Bài 2. Một viên đạn được bắn ra khỏi khẩu súng trường, nó chuyển động theo hai giai đoạn: chuyểnđộng trong nòng súng và sau đó bay tới mục tiêu ở xa. a) Giai đoạn nào viên đạn được coi là chất điểm ? b) Giai đoạn nào viên đạn không được coi là chất điểm ? Trong giai đoạn này, viên đạn thực hiện những dạng chuyển động nào ?Bài 3. Một phi công đang làm việc trong một khoang kín của tàu vũ trụ. Chỉ bằng cảm giác, liệu ngườiphi công này có biết tàu vũ trụ đang chuyển động theo hướng nào không ? Hãy giải thích ?Bài 4. Hai người ngồi trên cùng một xe ôtô sử dụng hai loại đồng hồ khác nhau. Khi xe bắt đầu khởihành, người thứ nhất nhìn đồng hồ đeo tay thấy số chỉ của đồng hồ là 7 h; người thứ hai bấm đồng hồbấm giây để đồng hồ chỉ 0 h. Hỏi : a) Trong khi xe đang chuyển động, số chỉ của mỗi đồng hồ cho biết điều gì ? b) Nếu cần biết xe đã chạy trong bao lâu, nên hỏi người nào là tiện nhất ? c) Khi xe đến bến, muốn biết lúc đó là mấy giờ thì nên hỏi người nào ? a) . 2Bài 5. Hệ tọa độ và hệ quy chiếu khác nhau ở điểm cơ bản nào ?Bài 6. Khi đu quay (trong công viên) hoạt động, bộ phận nào của đu quay chuyển động tịnh tiến, bộphận nào quay ? .======================================================Bài 1. Một người đi bộ trên đường thẳng. Cứ đi được 10 m thì người đó lại nhìn đồng hồ đo khoảng thờigian đã đi. Kết quả đo độ dời và thời gian thực hiện được ghi trong bảng dưới đây : Δx (m) 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Δt (s) 8 8 10 10 12 12 12 14 14 14 a) Tính vận tốc trung bình cho từng đoạn đường 10 m. b) Vận tốc trung bình cho cả quãng đường đi được là bao nhiêu ? So sánh với giá trị trung bình của các vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường 10 m.Bài 2. Hai người đi bộ cùng chiều trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi bằng0,9 m/s. Người thứ hai đi với vận tốc không đổi bằng 1,9 m/s. Biết hai người cùng xuất phát tại cùngmột vị trí. a) Nếu người thứ hai đi không nghỉ thì sau bao lâu sẽ đến một địa điểm cách nơi xuất phát 780 m ? b) Người thứ hai đi được một đoạn thì dừng lại, sau 5,5 min thì người thứ nhất đến. Hỏi vị trí đó cách nơi xuất phát bao xa ? 3Bài 3. Một ôtô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi, bằng50 km/h. Trên quãng đường còn lại, ôtô chạy với vận tốc không đổi bằng 60 km/h. Tính vận tốc của ôtôtrên cả quãng đường. x (km)Bài 4. Đồ thị tọa độ theo thời gian của một người chạy trên một 6,0đường thẳng được biểu diễn trên hình vẽ bên. 5,0 4,5 4,0Hãy tính độ dời và vận tốc trung bình của người đó 3,0 2,5 a) trong khoảng thời gian 10 min đầu tiên. 2,0 1,0 b) trong khoảng thời gian từ t1 = 10 min đến t2 = 30 min. O t (min) 10 20 30 c) trong cả quãng đường chạy dài 4,5 km.Bài 5. Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau120 km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe nhưchuyển động của các chất điểm trên đường thẳng. a) Viết phương trình chuyển động của từng xe. Từ đó tính thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. b) Giải bài toán trên bằng đồ thị.Bài 6. Một ôtô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về thành phố P với tốc độ 60 km/h.Khi đến thành phố D cách H 60 km thì x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP CHƯƠNG 1. ĐỘNG HỌC CHẤT 1 CHƯƠNG 1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM ======================================================Bài 1. Một ôtô đang chuyển động. Hãy nêu một vài bộ phận chuyển động và một vài bộ phận đứng yênđối với: a) mặt đường. b) thành xe.Bài 2. Một viên đạn được bắn ra khỏi khẩu súng trường, nó chuyển động theo hai giai đoạn: chuyểnđộng trong nòng súng và sau đó bay tới mục tiêu ở xa. a) Giai đoạn nào viên đạn được coi là chất điểm ? b) Giai đoạn nào viên đạn không được coi là chất điểm ? Trong giai đoạn này, viên đạn thực hiện những dạng chuyển động nào ?Bài 3. Một phi công đang làm việc trong một khoang kín của tàu vũ trụ. Chỉ bằng cảm giác, liệu ngườiphi công này có biết tàu vũ trụ đang chuyển động theo hướng nào không ? Hãy giải thích ?Bài 4. Hai người ngồi trên cùng một xe ôtô sử dụng hai loại đồng hồ khác nhau. Khi xe bắt đầu khởihành, người thứ nhất nhìn đồng hồ đeo tay thấy số chỉ của đồng hồ là 7 h; người thứ hai bấm đồng hồbấm giây để đồng hồ chỉ 0 h. Hỏi : a) Trong khi xe đang chuyển động, số chỉ của mỗi đồng hồ cho biết điều gì ? b) Nếu cần biết xe đã chạy trong bao lâu, nên hỏi người nào là tiện nhất ? c) Khi xe đến bến, muốn biết lúc đó là mấy giờ thì nên hỏi người nào ? a) . 2Bài 5. Hệ tọa độ và hệ quy chiếu khác nhau ở điểm cơ bản nào ?Bài 6. Khi đu quay (trong công viên) hoạt động, bộ phận nào của đu quay chuyển động tịnh tiến, bộphận nào quay ? .======================================================Bài 1. Một người đi bộ trên đường thẳng. Cứ đi được 10 m thì người đó lại nhìn đồng hồ đo khoảng thờigian đã đi. Kết quả đo độ dời và thời gian thực hiện được ghi trong bảng dưới đây : Δx (m) 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Δt (s) 8 8 10 10 12 12 12 14 14 14 a) Tính vận tốc trung bình cho từng đoạn đường 10 m. b) Vận tốc trung bình cho cả quãng đường đi được là bao nhiêu ? So sánh với giá trị trung bình của các vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường 10 m.Bài 2. Hai người đi bộ cùng chiều trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi bằng0,9 m/s. Người thứ hai đi với vận tốc không đổi bằng 1,9 m/s. Biết hai người cùng xuất phát tại cùngmột vị trí. a) Nếu người thứ hai đi không nghỉ thì sau bao lâu sẽ đến một địa điểm cách nơi xuất phát 780 m ? b) Người thứ hai đi được một đoạn thì dừng lại, sau 5,5 min thì người thứ nhất đến. Hỏi vị trí đó cách nơi xuất phát bao xa ? 3Bài 3. Một ôtô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi, bằng50 km/h. Trên quãng đường còn lại, ôtô chạy với vận tốc không đổi bằng 60 km/h. Tính vận tốc của ôtôtrên cả quãng đường. x (km)Bài 4. Đồ thị tọa độ theo thời gian của một người chạy trên một 6,0đường thẳng được biểu diễn trên hình vẽ bên. 5,0 4,5 4,0Hãy tính độ dời và vận tốc trung bình của người đó 3,0 2,5 a) trong khoảng thời gian 10 min đầu tiên. 2,0 1,0 b) trong khoảng thời gian từ t1 = 10 min đến t2 = 30 min. O t (min) 10 20 30 c) trong cả quãng đường chạy dài 4,5 km.Bài 5. Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau120 km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe nhưchuyển động của các chất điểm trên đường thẳng. a) Viết phương trình chuyển động của từng xe. Từ đó tính thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. b) Giải bài toán trên bằng đồ thị.Bài 6. Một ôtô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về thành phố P với tốc độ 60 km/h.Khi đến thành phố D cách H 60 km thì x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập vật lý động học chất điểm trắc nghiệm vật lý vật lý lớp 10 động lực họcTài liệu có liên quan:
-
47 trang 297 0 0
-
149 trang 270 0 0
-
Xây dựng mô hình động lực học hệ thống thủy lực truyền động ngắm pháo
7 trang 249 0 0 -
Mô hình động lực học của xuồng chữa cháy rừng tràm khi quay vòng
6 trang 207 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương B1: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
180 trang 184 0 0 -
277 trang 169 0 0
-
Động lực học ngược cơ cấu hexapod
6 trang 162 0 0 -
8 trang 155 0 0
-
Các phương pháp gia công biến dạng
67 trang 153 0 0 -
Ăn mòn và bảo vệ kim loại
125 trang 147 0 0