Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải
Số trang: 40
Loại file: doc
Dung lượng: 4.00 KB
Lượt xem: 31
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải" dưới đây. Tài liệu bao gồm những câu hỏi bài tập có hướng dẫn lời giải giúp các bạn dễ dàng nắm bắt được.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÓ LỜI GIẢI BT B1.1: Một công ty có 2 đơn vị cơ sở A & B kinh doanh khác tỉnh, đơn vị cơ sở có tổ chức kế toán riêng, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT khấu trừ 10%. Trong tháng có tình hình kinh doanh như sau: Yêu cầu: Lập bút toán nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, đơn vị cơ sở A và B. 1 Công ty chi tiền mặt cấp vốn cho A 200.000.000đ, cấp vốn cho B 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 150.000.000đ, đã hao mòn 50.000.000đ. + Kế toán tại công ty : a/ Nợ TK 1361(A) 200.000.000 Có TK 1111 200.000.000 b/ Nợ TK 1361(B) 100.000.000 Nợ TK 214 50.000.000 Có TK 211 150.000.000 + Kế toán tại cơ sở A: Nợ TK 1111 200.000.000 Có TK 411 200.000.000 + Kế toán tại cơ sở B: Nợ TK 211 150.000.000 Có TK 214 50.000.000 Có TK 411 100.000.000 2 Công ty lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” hàng giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 110.000.000đ chuyển cho A, nhưng A chỉ nhập kho thực tế có giá xuất kho 90.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 100.000.000đ, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân do công ty chịu trách nhiệm theo dõi. + Kế toán tại công ty a/ Nợ TK 157 100.000.000 Có TK 156 100.000.000 b/ Nợ TK 1381 10.000.000 Có TK 157 10.000.000 + Kế toán tại cơ sở A Nợ TK 156 110.000.000 Có TK 336(Cty) 110.000.000 3 Công ty trả thay hoá đơn khoản nợ tháng trước về chi phí vận chuyển bán hàng cho B 9.900.000đ bằng TGNH, trong đó thuế GTGT khấu trừ 900.000đ. + Kế toán tại công ty Nợ TK 1368(B) 9.900.000 Có TK 1121 9.900.000 1 + Kế toán tại cơ sở B Nợ TK 331 9.900.000 Có TK 336(Cty) 9.900.000 4 Theo lệnh công ty, A chuyển cho B lô hàng hóa giá bán chưa thuế trên hoá đơn 30.000.000đ, giá xuất kho 28.000.000đ. Đơn vị cơ sở B nhận đủ hàng hóa nhập kho. + Kế toán tại cơ sở A: a/ Nợ TK 1368(Cty) 33.000.000 Có TK 3331 3.000.000 Có TK 512 30.000.000 b/ Nợ TK 632 28.000.000 Có TK 156 28.000.000 + Kế toán tại cơ sở B Nợ TK 156 30.000.000 Nợ TK 133 3.000.000 Có TK 336(Cty) 33.000.000 + Công ty Nợ TK 1368(B) 33.000.000 Có TK 336(A) 33.000.000 5 Đơn vị cơ sở B chi tiền mặt 800.000đ trả lại khấu hao sử dụng TSCĐ cho công ty (trả vốn). + Kế toán tại cơ sở B: Nợ TK 411 800.000 Có TK 1111 800.000 + Kế toán tại Công ty Nợ TK 1111 800.000 Có TK 1361(B) 800.000 6 Cơ sở A bán hết hàng nhận ở nghiệp vụ 2 thu bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế 110.000.000đ. Kế toán tại cơ sở A a/ Nợ TK 111 121.000.000 Có TK 33311 11.000.000 CóTK 511 110.000.000 b/ Nợ TK 632 110.000.000 Có TK 156 110.000.000 7 Cơ sở A lập bảng kê hàng bán ở nghiệp vụ 2 gởi công ty và công ty đã lập hoá đơn gởi A. Công ty cũng đã xử lý hàng thiếu nguyên nhân do xuất nhầm, tiến hành điều chỉnh sổ sách. + Kế toán tại Công ty a/ Nợ TK 1368(A) 110.000.000 Có TK 3331 10.000.000 Có TK 512 100.000.000 2 b/ Nợ TK 632 90.000.000 Có TK 157 90.000.000 c/ Nợ TK 156 10.000.000 Có TK 1381 10.000.000 + Kế toán tại cơ sở A: Nợ TK 133 10.000.000 CóTK 632 10.000.000 BT B2.2: Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác 2%/giá trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10%, các chi phí và thuế trong quá trình nhập khẩu công ty chi trả, sau đó ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÓ LỜI GIẢI BT B1.1: Một công ty có 2 đơn vị cơ sở A & B kinh doanh khác tỉnh, đơn vị cơ sở có tổ chức kế toán riêng, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT khấu trừ 10%. Trong tháng có tình hình kinh doanh như sau: Yêu cầu: Lập bút toán nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, đơn vị cơ sở A và B. 1 Công ty chi tiền mặt cấp vốn cho A 200.000.000đ, cấp vốn cho B 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 150.000.000đ, đã hao mòn 50.000.000đ. + Kế toán tại công ty : a/ Nợ TK 1361(A) 200.000.000 Có TK 1111 200.000.000 b/ Nợ TK 1361(B) 100.000.000 Nợ TK 214 50.000.000 Có TK 211 150.000.000 + Kế toán tại cơ sở A: Nợ TK 1111 200.000.000 Có TK 411 200.000.000 + Kế toán tại cơ sở B: Nợ TK 211 150.000.000 Có TK 214 50.000.000 Có TK 411 100.000.000 2 Công ty lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” hàng giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 110.000.000đ chuyển cho A, nhưng A chỉ nhập kho thực tế có giá xuất kho 90.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 100.000.000đ, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân do công ty chịu trách nhiệm theo dõi. + Kế toán tại công ty a/ Nợ TK 157 100.000.000 Có TK 156 100.000.000 b/ Nợ TK 1381 10.000.000 Có TK 157 10.000.000 + Kế toán tại cơ sở A Nợ TK 156 110.000.000 Có TK 336(Cty) 110.000.000 3 Công ty trả thay hoá đơn khoản nợ tháng trước về chi phí vận chuyển bán hàng cho B 9.900.000đ bằng TGNH, trong đó thuế GTGT khấu trừ 900.000đ. + Kế toán tại công ty Nợ TK 1368(B) 9.900.000 Có TK 1121 9.900.000 1 + Kế toán tại cơ sở B Nợ TK 331 9.900.000 Có TK 336(Cty) 9.900.000 4 Theo lệnh công ty, A chuyển cho B lô hàng hóa giá bán chưa thuế trên hoá đơn 30.000.000đ, giá xuất kho 28.000.000đ. Đơn vị cơ sở B nhận đủ hàng hóa nhập kho. + Kế toán tại cơ sở A: a/ Nợ TK 1368(Cty) 33.000.000 Có TK 3331 3.000.000 Có TK 512 30.000.000 b/ Nợ TK 632 28.000.000 Có TK 156 28.000.000 + Kế toán tại cơ sở B Nợ TK 156 30.000.000 Nợ TK 133 3.000.000 Có TK 336(Cty) 33.000.000 + Công ty Nợ TK 1368(B) 33.000.000 Có TK 336(A) 33.000.000 5 Đơn vị cơ sở B chi tiền mặt 800.000đ trả lại khấu hao sử dụng TSCĐ cho công ty (trả vốn). + Kế toán tại cơ sở B: Nợ TK 411 800.000 Có TK 1111 800.000 + Kế toán tại Công ty Nợ TK 1111 800.000 Có TK 1361(B) 800.000 6 Cơ sở A bán hết hàng nhận ở nghiệp vụ 2 thu bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế 110.000.000đ. Kế toán tại cơ sở A a/ Nợ TK 111 121.000.000 Có TK 33311 11.000.000 CóTK 511 110.000.000 b/ Nợ TK 632 110.000.000 Có TK 156 110.000.000 7 Cơ sở A lập bảng kê hàng bán ở nghiệp vụ 2 gởi công ty và công ty đã lập hoá đơn gởi A. Công ty cũng đã xử lý hàng thiếu nguyên nhân do xuất nhầm, tiến hành điều chỉnh sổ sách. + Kế toán tại Công ty a/ Nợ TK 1368(A) 110.000.000 Có TK 3331 10.000.000 Có TK 512 100.000.000 2 b/ Nợ TK 632 90.000.000 Có TK 157 90.000.000 c/ Nợ TK 156 10.000.000 Có TK 1381 10.000.000 + Kế toán tại cơ sở A: Nợ TK 133 10.000.000 CóTK 632 10.000.000 BT B2.2: Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác 2%/giá trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10%, các chi phí và thuế trong quá trình nhập khẩu công ty chi trả, sau đó ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp Kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải Kế toán tài chính doanh nghiệp Kế toán tài chính Tài chính doanh nghiệp Bài tập Tài chính doanh nghiệpTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 822 23 0 -
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 526 18 0 -
18 trang 465 0 0
-
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 437 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 405 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 388 10 0 -
72 trang 383 1 0
-
3 trang 333 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 333 0 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 317 0 0